Tư vấn về Thủ tục thành lập doanh nghiệp Vận tải

Tư vấn về Thủ tục thành lập doanh nghiệp Vận tải
Tư vấn về Thủ tục thành lập doanh nghiệp Vận tải

Tổng đài luôn luôn trực tuyến 1900.0191 có thể hỗ trợ khách hàng mọi lúc, mọi nơi. Tư vấn về Thủ tục thành lập doanh nghiệp Vận tải.


Công ty Luật LVN cung cấp Dịch vụ Thành lập Doanh nghiệp trọn gói:

– Tư vấn, hỗ trợ giải đáp thắc mắc liên quan thành lập doanh nghiệp;

– Hướng dẫn xác lập hồ sơ Thành lập doanh nghiệp, công ty lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp cho quý khách hàng;

– In, phát hành con dấu, công bố thông tin thành lập trên cổng thông tin điện tử quốc gia;

– Hỗ trợ hoạt động Thuế, Kế toán 3 tháng sau thành lập;

– Tư vấn Pháp luật thường xuyên 1 năm sau thành lập;

– Tư vấn nhân sự, tư vấn nội bộ, cơ cấu hoạt động miễn phí trọn đời Doanh nghiệp.


Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Công ty luật LVN, hiện nay dịch vụ vận tải là nhu cầu cần thiết với bất cứ nơi nào, do đó mà ngành nghề kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa và hành khách phát triển rất nhanh chóng để đáp ứng nhu cầu đi lại và vận chuyển. Để mở công ty kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa và hành khách, căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành về vấn đề thành lập doanh nghiệp vận tải. Chúng tôi đưa ra câu trả lời như sau:

Nội dung tư vấn

1. Về quy định của pháp luật đối với thủ tục thành lập doanh nghiệp vận tải.

– Điều kiện đối với chủ thể thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp

Điều 18. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp

1. Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;

d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.”

– Theo quy định pháp luật hiện hành về đăng kí doanh nghiệp, tại Điều 27 Luật doanh nghiệp 2014, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp được tiến hành như sau:

“1. Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Luật này cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.

2. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

3. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, sự phối hợp liên thông giữa các cơ quan trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký lao động, bảo hiểm xã hội và đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.”

– Về hồ sơ đăng kí doanh nghiệp, đối với từng loại hình doanh nghiệp bộ hồ sơ chuẩn bị sẽ là khác nhau.

Đối với doanh nghiệp tư nhân

Điều 20. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp tư nhân.”

Đối với công ty hợp danh

Điều 21. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty hợp danh

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên.

4. Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên.

5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.”

Đối với công ty TNHH

Điều 22. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên.

4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;

b) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.”

Đối với công ty cổ phần

Điều 23. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty cổ phần

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;

b) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.”

Về giấy đề nghị đăng kí doanh nghiệp

 “Điều 24. Nội dung giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

1. Tên doanh nghiệp.

2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có).

3. Ngành, nghề kinh doanh.

4. Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân.

5. Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần.

6. Thông tin đăng ký thuế.

7. Số lượng lao động.

8. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh.

9. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần”

– Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng kí doanh nghiệp Cơ quan đăng ký kinh doanh được tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư, ở cấp huyện: đăng kí doanh nghiệp thực hiện tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.

– Vì kinh doanh dịch vụ vận tải là ngành nghề kinh doanh có điều kiện nên cần phải có Giấy phép kinh doanh vận tải của Sở giao thông vận tải.

2. Phân tích, giải thích quy định của pháp luật

Theo quy định của pháp luật cụ thể và chặt chẽ các trường hợp cá nhân, tổ chức không có quyền đăng kí và thành lập doanh nghiệp vận tải bằng bất kì hình thức nào, việc quy định cụ thể không chỉ đảm bảo cho quá trình hoạt động của của doanh nghiệp mà còn đảm bảo cho quyền lợi của người sử dụng loại hình dịch vụ này.

Quy định tiếp theo của pháp luật, pháp luật quy định các bước cụ thể tiến hành đăng kí doanh nghiệp của doanh nghiệp đối với cơ quan đăng kí doanh nghiệp để Nhà nước thực hiện việc kiểm soát được việc thành lập, hoạt động của một tổ chức. Một số loại hình kinh doanh dịch vụ vận tải theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định ví dụ như kinh doanh dịch vụ hàng không,

Giấy phép kinh doanh dịch vụ vận tải rất quan trọng, quy định tất cả các điều kiện để đảm bảo cho việc thực hiện dịch vụ vận tải của doanh nghiệp.

3. Hướng dẫn cách thức, thủ tục, thời gian

3.1. Thủ tục thành lập doanh nghiệp

3.1.1 Trình tự thủ tục

Để thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp theo yêu cầu từ phía quý khách hàng, cần các bước thực hiện chi tiết như sau :

–   Bước 1: Quý khách hàng cần phải cung cấp cho chúng tôi các yêu cầu mong muốn cụ thể của mình sẽ được thể hiện trên giấy đăng ký kinh doanh như Loại hình công ty, tên công ty, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại liên hệ, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh, người đại diện theo pháp luật,.. và các thông tin khác sẽ được chúng tôi liệt kê theo danh sách gửi kèm. Các nội dung yêu cầu phải phù hợp với các quy định của pháp luật Doanh nghiệp nói riêng và pháp luật Việt Nam nói chung. Đây sẽ là cơ sở ban đầu để chúng tôi có thể tiến hành việc soạn thảo lên hồ sơ thành lập doanh nghiệp.

–   Bước 2 : LVN LAW FIRM trực tiếp thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chúng tôi sẽ tư vấn cho quý công ty nếu nhận thấy các nội dung mà quý công ty đưa ra vi phạm, hay chưa tuân thủ đúng theo các quy định của pháp luật hoặc không có lợi cho chính quý công ty.

–   Bước 3 : Nhận kết quả của thủ tục hành chính là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

–   Bước 4 : Thực hiện các thủ tục để xin khắc dấu công ty, công bố mẫu dấu, công bố thành lập trên cổng thông tin của Sở kế hoạch và đầu tư.

–   Bước 5 :  Bàn giao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và con Dấu, thông báo phát hành mẫu dấu cho quý công ty để bắt đầu hoạt động.

3.2.2 Thời gian thực hiện:

Thời gian để thực hiện các công việc nêu trên được LVN LAW FIRM dự tính như sau : Tổng thời gian dự kiến thực hiện công việc nói trên là 7 ngày kể từ khi chúng tôi nhận đủ hồ sơ, thông tin từ phía khách hàng. Trong đó :

–   Thời gian thực hiện xin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tối đa là 5 ngày.

–   Thời gian khắc dấu công ty, công bố mẫu dấu, công bố thành lập là 2 ngày

3.2. Thủ tục xin giấy phép hoạt động vận tải.

3.2.1.     Trình tự thủ tục :

Bước 1: Tổ chức, cá nhân (thương nhân) nộp hồ sơ tới Sở giao thông vận tải.

Bước 2: Sở giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ và xem xét, hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.

Bước 3: Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ vận tải

3.2.2. Đối với kinh doanh dịch vụ vận tải cụ thể bao gồm các lĩnh vực sau:

  • Kinh doanh vận tải đường bộ.
  • Kinh doanh vận tải đường thủy
  • Kinh doanh vận tải biển, dịch vụ đại lý tàu biển
  • Kinh doanh vận tải đường sắt
  • Kinh doanh vận tải đường hàng không
  • Kinh doanh vận tải đường ống

Mỗi một loại hình kinh doanh vận tải cụ thể sẽ có nhưng điều kiện khác nhau đáp ứng yêu cầu của pháp luật để được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ đó. Bộ hồ sơ nộp lên Sở giao thông vận tải để được cấp phép kinh doanh dịch vụ gồm

– Đơn đề nghị cấp Giấy phép đăng kí kinh doanh dịch vụ vận tải.

– Bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp (mang theo bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (chỉ nộp lần đầu) hoặc Giấy tờ khác chứng minh tư cách pháp nhân.

– Giấy tờ chứng minh đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật, điều kiện chuyên môn để đáp ứng yêu cầu của pháp luật về kinh doanh từng loại hình dịch vụ vận tải.

3.3. Thời gian thực hiện:

Thời gian để thực hiện các công việc nêu trên được LVN LAW FIRM dự tính như sau : Tổng thời gian dự kiến thực hiện công việc nói trên là 30 ngày kể từ khi chúng tôi nhận đầy đủ hồ sơ, thông tin hợp pháp từ phía khách hàng theo quy định của pháp luật. Trong đó :

–   Thời gian thực hiện xin Giấy phép đăng kí kinh doanh vận tải tối đa là 45 ngày.

–   Chúng tôi không chịu trách nhiệm đối với những khoảng thời gian mà công ty phải tự hoàn chỉnh điều kiện của mình theo pháp luật để thực hiện thủ tục hành chính mà chúng tôi đã liệt kê.

Trên đây là nội dung tư vấn pháp lý về nội dung mà quý khách hàng quan tâm của LVN LAW FIRM. Nếu còn bất cứ điều gì thắc mắc, khó khăn hoặc muốn liên hệ sử dụng dịch vụ, quý khách hàng có thể liên lạc trực tiếp với chúng tôi qua số hotline: 1900.0191 để được hỗ trợ nhanh nhất có thể.

Rất mong sự hợp tác của quý khách!

Trân trọng./.


 


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191