Điều kiện của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình

Câu hỏi được gửi từ khách hàng: Điều kiện của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình?


Luật sư Tư vấn Luật Xây dựng – Gọi 1900.0191

Dựa trên những thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:

1./ Thời điểm pháp lý

Ngày 13 tháng 08 năm 2018

2./ Cơ sở Pháp Luật liên quan tới vấn đề Điều kiện của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình

-Luật Xây dựng năm 2014;

-Nghị định số 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

3./ Luật sư tư vấn

Các tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình cần đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Căn cứ Điều 154, Luật Xây dựng2014 quy định điều kiện của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình như sau:

“1. Có đủ điều kiện năng lực hoạt động thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình.

2.Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế, chủ trì thiết kế phải có năng lực hành nghề thiết kế xây dựng và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với yêu cầu của loại, cấp công trình.”

Điều kiện năng lực hoạt động thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình được thể hiện bằng chứng chỉ năng lực của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình, chứng chỉ này được quy định tại Điều 61 Nghị định 59/2015/NĐ-CP, theo đó:

Hạng I được thiết kế và thẩm tra thiết kế công trình cùng loại các cấp, cần:

-Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ thiết kế hạng I phù hợp với loại công trình đề nghị cấp chứng chỉ; những người chủ trì thiết kế lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng I phù hợp với công việc đảm nhận;

-Có ít nhất 15 (mười lăm) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức thiết kế xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

– Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) công trình cấp II cùng loại.

Hạng II được thiết kế và thẩm tra thiết kế công trình cùng loại cấp II trở xuống, cần:

-Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ thiết kế hạng II phù hợp với loại công trình đề nghị cấp chứng chỉ; những người chủ trì thiết kế lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng II phù hợp với công việc đảm nhận;

-Có ít nhất 10 (mười) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức thiết kế xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

– Đã thực hiện thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại.

Hạng III được thiết kế và thẩm tra thiết kế công trình cùng loại cấp III trở xuống, cần:

-Có ít nhất 5 (năm) người có chứng chỉ thiết kế hạng III phù hợp với loại công trình đề nghị cấp chứng chỉ; những người chủ trì thiết kế lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng III phù hợp với công việc đảm nhận;

-Có ít nhất 5 (năm) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức thiết kế xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

Như vậy, để được chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình các tổ chức tiến hành cần đáp ứng được các yêu cầu trên.

Với những tư vấn về câu hỏi Điều kiện của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp trên, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

Tham khảo thêm bài viết:


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191