Hợp đồng thuê quay phim – Hợp đồng dịch vụ video, quảng cáo, TVC

Hợp đồng thuê quay phim, hợp đồng thuê dựng video, chỉnh sửa ghi hình được sử dụng khá phổ biến với những nội dung cơ bản, các điều khoản về bí mật đời tư, bí mật kinh doanh hoặc những thỏa thuận khác đều có thể được hợp thức hóa tại đây.

Ngày này, nhu cầu đăng tải và sử dụng các đoạn video, phim ngắn, phóng sự, clip là rất lớn, việc khai thác dữ liệu này không còn chỉ để phục vụ các kênh truyền thống mà còn được đưa lên các cộng đồng xã hội trực tuyến, những website lưu trữ toàn cầu với nhiều mục đích khác nhau như kỷ niệm, quảng bá hình ảnh, truyền đạt ý tưởng, cảm xúc.

Chính vì những nhu cầu này, ngành dịch vụ sản xuất video Việt Nam ra đời, đơn giản nhất là các studio hay phức tạp hơn là các công ty điện ảnh, sự kiện. Các đoạn phim ngày càng được trau chuốt hơn với những bộ phận xử lý hình ảnh, kỹ thuật chuyên biệt, biên kịch, dựng tình huống, bối cảnh cũng ngày càng hoàn hảo và chi tiết hơn. Kết quả là những đoạn phim mãn nhãn chất lượng 4K thoả sức người xem và yêu cầu của tất cả các đối tác.

1. Định nghĩa Hợp đồng thuê quay phim

Hợp đồng thuê quay phim là dạng Hợp đồng dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của một bên có dụng cụ, thiết bị ghi hình, ghi tiếng tiêu chuẩn và một bên có nhu cầu được ghi lại video, hình ảnh về bản thân hoặc sự kiện nào đó.

Hợp đồng quay phim tương đối đơn giản, không có quy định bắt buộc về hình thức hay công chứng, các bên hoàn toàn có thể thoả thuận bằng miệng mà vẫn có giá trị pháp lý, tuy nhiên cách này sẽ tiềm ẩn một số rủi ro nhất định khi thực hiện thoả thuận do việc ký kết không rõ ràng.

2. Mẫu Hợp đồng thuê quay phim

Luật sư Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

———–0o0———-

….,ngày…tháng….năm….

HỢP ĐỒNG THUÊ QUAY PHIM

( Số:………/HĐTQP -……….)

Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;

Căn cứ Bộ luật lao động  2012;

Căn cứ………………………;

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

Hôm nay ngày…/…/…. Chúng tôi gồm các bên sau:

Bên thuê ( Bên A):

Tên công ty :

Mã số thuế:

Trụ sở chính:

Đại diện theo ủy quyền Ông:………………………..Chức vụ:……………………

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………………..

Fax: …………………………………   Email:……………………………………..

Bên cho thuê (Bên B):

Họ và tên:……………………………… Ngày sinh:…./…../……

CMND/ CCCD số:…….                Ngày cấp:…/…./….           Nơi cấp:………….

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Chỗ ở hiện nay:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:……………………………………………………………….

Sau khi bàn bạc và thống nhất chúng tôi cùng thỏa thuận ký kết bản hợp đồng thuê quay phim với các nội dung và điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

Bên A đồng ý thuê bên B với mục đích bên B sẽ tiến hành quay phim ngắn cho bên A để tiến hành giới thiệu sản phẩm cũng như quảng cáo thương hiệu của bên A.

Nội dung cụ thể :

Quay phim:

+Thời gian: 8 tiếng

+Thiết bị: setup ánh sang, âm thanh

+Quay phim đảm bảo thể hiện được kịch bản đã xây dựng

Địa điểm quay phim :…………

Điều 2: Thời gian thực hiện hợp đồng:

Vào …h, ngày…. Tháng…năm… Bên  B sẽ phải có mặt tại công ty để được hướng dẫn, bàn bạc và chuẩn bị cho buổi quay phim.

Thời gian bắt đầu công việc sẽ là …h, ngày…/…./… đến hết ngày…./…./…

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của các bên

3.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Bên A có quyền yêu cầu bên B thực hiện việc quay phim đúng thời gian và địa điểm như đã thỏa thuận.

– Bên A có quyền yêu cầu, góp ý và đề nghị bên B quay phim, chỉnh sửa cho phù hợp với nội dung bộ phim.

-Bên A có trách nhiệm hỗ trợ bên B trong quá trình thực hiện việc quay phim bên B yêu cầu.

– Bên A có nghĩa vụ hoàn trả thù lao khi thuê bên B và các chi phí liên quan khác phát sinh trong quá trình quay phim.

3.2 Nghĩa vụ của  bên B

– Bên B có thể yêu cầu bên A hỗ trợ mình trong quá trình quay phim được diễn ra thuận lợi hơn.

– Bên B có quyền được bên A cung cấp thông tin, ý tưởng về bộ phim chi tiết để có thể lên kịch bản dễ dàng.

– Bên B phải đảm bảo việc quay phim đúng thời gian, địa điểm mà bên A yêu cầu.. Trong mọi trường hợp có sự thay đổi, bên B phải thông báo cho bên B trước khi tiến hành quay phim.

– Bên B phải hoàn thành và gửi lại kết quả cho bên B đúng hạn như đã thỏa thuận trong hợp đồng.

– Bên B sẽ được hưởng đầy đủ nguồn thu lao, chi phí gói chụp sau khi hoàn thành việc quay phim của bên A.

Điều 4: Chi phí và phương thức thanh toán

Chi phí:

Mức chi phí bên A phải chi trả cho bên B theo gói chụp đã thuận là :………VNĐ.

Tiền cọc:……..

Ngoài ra, bên A sẽ chi trả các khoản sau:

Hỗ trợ ăn trưa:…….

Phương tiện đi lại:……….

Chi phí khác ( nếu có):………..

Phương thức thanh toán:

-Bên A tiến hành cọc 50%  của gói quay phim.

-Bên A sẽ thanh toán đầy đủ số tiền còn lại và các mức chi phí khác liên quan trong quá trình quay bằng tiền mặt cho bên B khi hoàn thành bộ phim.

Điều 5: Phạt vi phạm

-Bên A có trách nhiệm thanh toán đầy đủ tiền cọc và số tiền còn lại, các khoản phát sinh cho bên B như đã thỏa thuận ban đầu. Nếu bên B không thực hiện hay thanh toán đầy đủ đúng hạn sẽ bồi thường một khoản thiệt hại mà bên B phải chịu.

– Trong quá trình làm việc nếu bên B không thực hiện công việc hoặc thực hiện không nghiêm túc dẫn đến chất lượng công việc không tốt thì bên B sẽ phải chịu mức phạt tùy thuộc vào chất lượng sản phẩm mà bên A nhận được.

– Bên A hoặc bên B tự hủy hợp đồng mà không được sự đồng ý của bên còn lại thì một trong các bên sẽ phải chịu mức chi phí sau:

  • Bên A sẽ không được nhận lại số tiền cọc và bồi thường tổn thất mà bên B phải chịu khi bên A tự ý hủy hợp đồng.
  • Bên B sẽ phải trả lại cọc và bồi thường thiệt hại cho bên A.

Điều 6: Giải quyết tranh chấp

Các bên phải tuân thủ thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Một trong các bên vi phạm sẽ bị phạt và bồi thường như điều 6 quy định về điều khoản phạt vi phạm.

Mọi tranh chấp phát sinh ban đầu sẽ được các bên thương lượng, hòa giải. Nếu hai bên không thể tự hòa giải được thì một trong các bên có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Bên nào có lỗi hay vi phạm trong quá trình thực hiện sẽ phải chịu trách nhiệm và mức chi phí liên quan cũng như bồi thường thiệt hại mà bên còn lại phải gánh chịu.

Điều 7: Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng sẽ chấm dứt khi bên A và bên B đã thực hiện xong việc quay phim và bên B gửi lại sản phẩm cho bên A và được bên A chấp thuận.

Điều 8: Hiệu lực của hợp đồng

-Hợp đồng sẽ phát sinh hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết hợp đồng thuê quay phim. Tức là ngày…/…/….

-Hợp đồng sẽ gồm 05 trang, được lập thành 2 bản mỗi bên sẽ giữ một bản. Các bản hợp đồng sẽ có giá trị như nhau.

-Sau khi đã thỏa thuận, thống nhất các điều khoản của Hợp đồng thuê quay phim các bên sẽ tiến hành việc ký tên xác nhận dưới đây.

Đại diện bên A                                                                   Đại diện bên B

( Ký và ghi rõ họ tên)                                                               ( Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

3. Mẫu Hợp đồng dịch vụ quay phim

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày, …tháng….. năm

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ QUAY PHIM

Số:…./…..

  • Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005;
  • Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/L-QH11 của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam

Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên

Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm

Bên A. ……………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: …………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………

Bên B. ……………………………………

Địa chỉ: …………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế…………………….                                                   

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

  1. Bên A dồng ý sử dụng dịch vụ quay phim của bên B
  2. Thời gian
  3. Địa điểm
  4. Thiết bị quay
  5. Mục đích
  6. Đối tượng quay

+Quay phim đảm bảo thể hiện được kịch bản đã xây dựng

1.7 Thời gian giao file         

Điều 2: Cách thức thực hiện

Vào …h, ngày…. Tháng…năm… Bên  B sẽ phải có mặt tại công ty để được hướng dẫn, bàn bạc và chuẩn bị cho buổi quay phim.

Thời gian bắt đầu công việc sẽ là …h, ngày…/…./… đến hết ngày…./…./…

Điều 3: Những lưu ý trước khi quay phim

  • Công ty… chỉ có trách nhiệm cung cấp những dịch vụ đã liệt kê ở trên, ngoài ra không kèm theo bất kể phụ phí nào khác, ví dụ chi phí phát sinh khi vào cổng Resort/ Nơi quay hoặc những nơi đặc biệt quý khách muốn quay.
  • Ngoài chụp áo cưới, áo dài trong mỗi gói bên A có thể đem theo những trang phục khác.. Phần trang phục này có thể là áo cặp hoặc 1 đồ thời trang theo sở thích của bên A hoặc theo style bộ ảnh mà 2 bên đã bàn bạc.
  • Những vật dụng khác như phụ kiện bàn ghế, bóng bay, hoa cài, hoa cầm tay  đã nằm trong chi phí của gói . Sau khi quay bên A sẽ được nhận toàn bộ file gốc, và chọn ra những ảnh đẹp nhất để thiết kế cho 1 album.
  • Tất cả mọi trao đổi về album như thiết kế marquete album, yêu cầu chỉnh sửa và hoàn thiện đều được trao đổi qua:

Điện thoại: …

Email: …

Điều 3: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

3.1 Giá trị hợp đồng :

3.2  A phải đặt cọc trước cho bên B số tiền là ……… tương ứng với …..% giá trị hợp đồng

3.3 Ngoài ra, bên A sẽ chi trả các khoản sau:

Hỗ trợ ăn trưa:…….

Phương tiện đi lại:……….

Chi phí khác ( nếu có):………..

3.4 Phương thức thanh toán:

-Bên A tiến hành cọc 50%  của gói quay phim.

-Bên A sẽ thanh toán đầy đủ số tiền còn lại và các mức chi phí khác liên quan trong quá trình quay bằng tiền mặt cho bên B khi hoàn thành bộ phim.

Điều 4 :Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

4.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A

  • Bên A có quyền yêu cầu bên B thực hiện việc quay phim đúng thời gian và địa điểm như đã thỏa thuận.
  • Bên A có quyền yêu cầu, góp ý và đề nghị bên B quay phim, chỉnh sửa cho phù hợp với nội dung bộ phim.
  • Bên A có trách nhiệm hỗ trợ bên B trong quá trình thực hiện việc quay phim bên B yêu cầu.
  • Bên A có nghĩa vụ hoàn trả thù lao khi thuê bên B và các chi phí liên quan khác phát sinh trong quá trình quay phim.

4.2 Nghĩa vụ của  bên B

  • Bên B có thể yêu cầu bên A hỗ trợ mình trong quá trình quay phim được diễn ra thuận lợi hơn.
  • Bên B có quyền được bên A cung cấp thông tin, ý tưởng về bộ phim chi tiết để có thể lên kịch bản dễ dàng.
  • Bên B phải đảm bảo việc quay phim đúng thời gian, địa điểm mà bên A yêu cầu.. Trong mọi trường hợp có sự thay đổi, bên B phải thông báo cho bên B trước khi tiến hành quay phim.
  • Bên B phải hoàn thành và gửi lại kết quả cho bên B đúng hạn như đã thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Bên B sẽ được hưởng đầy đủ nguồn thu lao, chi phí gói chụp ảnh sau khi hoàn thành việc quay phim của bên A.

Điều 5: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

5.1 Các bên phải tuân thủ thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Một trong các bên vi phạm sẽ bị phạt và bồi thường theo quy định về điều khoản phạt vi phạm.

5.2 Mọi tranh chấp phát sinh ban đầu sẽ được các bên thương lượng, hòa giải. Nếu hai bên không thể tự hòa giải được thì một trong các bên có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Bên nào có lỗi hay vi phạm trong quá trình thực hiện sẽ phải chịu trách nhiệm và mức chi phí liên quan cũng như bồi thường thiệt hại mà bên còn lại phải gánh chịu.

Điều 6: Trường hợp bất khả kháng

Trong trường hợp bất khả kháng được quy định trong luật dân sự (động đất, bão lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, các hành động của chính phủ…mà không thể ngăn chặn hay kiểm soát được) thì bên bị cản trở được quyền tạm dừng việc thi hành nghĩa vụ của mình trong thời gian…. tháng mà không phải chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào gây ra do chậm trễ, hư hỏng hoặc mất mát có liên quan, đồng thời phải thông báo ngay lập tức cho bên kia biết về sự cố bất khả kháng đó. Hai bên sẽ cùng nhau giải quyết nhằm giảm thiểu hậu quả một cách hợp lý nhất.

Điều 8: Phạt vi phạm hợp đồng và Bồi thường thiệt hại

  • Bên A có trách nhiệm thanh toán đầy đủ tiền cọc và số tiền còn lại, các khoản phát sinh cho bên B như đã thỏa thuận ban đầu. Nếu bên B không thực hiện hay thanh toán đầy đủ đúng hạn sẽ bồi thường một khoản thiệt hại mà bên B phải chịu.
  • Trong quá trình làm việc nếu bên B không thực hiện công việc hoặc thực hiện không nghiêm túc dẫn đến chất lượng công việc không tốt thì bên B sẽ phải chịu mức phạt tùy thuộc vào chất lượng sản phẩm mà bên A nhận được.
  • Bên A hoặc bên B tự hủy hợp đồng mà không được sự đồng ý của bên còn lại thì một trong các bên sẽ phải chịu mức chi phí sau:
  • Bên A sẽ không được nhận lại số tiền cọc và bồi thường tổn thất mà bên B phải chịu khi bên A tự ý hủy hợp đồng.
  • Bên B sẽ phải trả lại cọc và bồi thường thiệt hại cho bên A.

Điều 9: Chấm dứt hợp đồng

9.1 Hợp đồng sẽ chấm dứt khi bên A và bên B đã thực hiện xong việc quay phim và bên B gửi lại sản phẩm cho bên A và được bên A chấp thuận.

9.2 Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

  • Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;
  • Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;
  • Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;
  • Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

Điều 10: Bản quyền và sở hữu trí tuệ

  1. Bên A được toàn quyền sở hữu và sử dụng những hình ảnh được quay phim trong suốt quá trı̀nh thự c hiện  theo như thỏa thuận ban đầu giữa hai bên, bao gồm: phim gốc, phim đã biên tập và chỉnh sửa… Đối với toàn bộ phim gốc, Bên A cần chuẩn bị ổ cứng hoặc các thiết bị lưu trữ để sao chép phim. Đối với phim đã biên tập và chỉnh sửa, Bên B sẽ bàn giao cho Bên A gồm 02 (hai) phiên bản: Data phim chuẩn HD để lưu trữ và đĩa nén định dạng .VOB (đĩa DVD).
  2. Hai bên đồng ý rằng tất cả các tác phẩm  do Bên B tổ chức thự c hiện, trong đó các nhân sự thự c hiện như: người quay phim, người dựng phim… có quyền sử dụng tác phẩm để  làm tư liệu cá nhân, giới thiệu năng lực của bản thân đem đến với các khách hàng khác thông qua website, facebook, mạng xã hội, youtube, …nhưng không được mua bán, trao đổi cho các mục đı́ch thương mại hoặc làm ảnh hưởng đến hình ảnh, uy tín, danh dự của Bên A. Trong các trường hợp Bên A không muốn công bố rộng rãi các hình ảnh này có thể thỏa thuận trước với Bên B.
  3. Trong trường hợp Bên A muốn sử dụng nhiều  hơn số lượng tác phẩm theo như thỏa thuận ban đầu (như tăng thời lượng phim, tăng số lượng clip) thì Bên A phải trả thêm khoản chi phí phát sinh dựa trên khung giá do Bên B cung cấp.

Điều 11: Điều khoản chung

  1. Hợp đồng sẽ phát sinh hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết hợp đồng thuê quay phim. Tức là ngày…/…/….
  2. Hợp đồng sẽ gồm …. trang, được lập thành 2 bản mỗi bên sẽ giữ một bản. Các bản hợp đồng sẽ có giá trị như nhau.
  3. Sau khi đã thỏa thuận, thống nhất các điều khoản của Hợp đồng thuê quay phim các bên sẽ tiến hành việc ký tên xác nhận dưới đây.
Bên ABên B

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191