Mẫu Quyết định đình chỉ thực hiệp hợp đồng đang có hiệu lực

MẪU SỐ 04: QUYẾT ĐỊNH ĐÌNH CHỈ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG ĐANG CÓ HIỆU LỰC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2005/NQ-HĐTP ngày 28 tháng 4 năm 2005 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao)

MẪU SỐ 04

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2005/NQ-HĐTP ngày 28 tháng 4 năm 2005 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao)

 

TOÀ ÁN NHÂN DÂN……….(1)

__________________

Số:……/……./QĐ-ĐCHĐ(2)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————

……, ngày…… tháng……. năm….

 

QUYẾT ĐỊNH ĐÌNH CHỈ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG ĐANG CÓ HIỆU LỰC

TOÀ ÁN NHÂN DÂN…………………………

 

Thẩm phán phụ trách tiến hành thủ tục phá sản: (3)

Ông (Bà)………………………………………………………………………………………………(4)

Căn cứ vào Điều 8 và Điều 45 của Luật phá sản;

Căn cứ vào quyết định mở thủ tục phá sản số……../……../QĐ-MTTPS ngày…….. tháng…….. năm…………

Đối với:………………………………………………………………………………………………..(5)

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………..(6)

Sau khi xem xét văn bản yêu cầu đình chỉ thực hiện hợp đồng đang có hiệu lực của………………………………………………………………………………………………………………(7)

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………..(8)

Sau khi xem xét các giấy tờ, tài liệu liên quan đến yêu cầu đình chỉ thực hiện hợp đồng đang có hiệu lực;

Xét thấy văn bản yêu cầu là có căn cứ và việc đình chỉ thực hiện hợp đồng đang có hiệu lực sẽ có lợi hơn cho…………………………………………………………………………,(9)

 

QUYẾT ĐỊNH:

  1. Đình chỉ thực hiện hợp đồng…………………………(10) số………………… ngày…….. tháng…….. năm……… đang có hiệu lực và………………………………….(11)

Giữa:…………………………………………………………………………………………………..(12)

Và………………………………………………………………………………………………………(13)

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………….(14)

  1. Việc thanh toán, bồi thường thiệt hại khi hợp đồng bị đình chỉ thực hiện được thực hiện theo quy định tại Điều 47 của Luật phá sản và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
  2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

 

 

Nơi nhận:

(Ghi doanh nghiệp, hợp tác xã bị mở thủ tục phá sản; đối tác của doanh nghiệp, hợp tác xã trong hợp đồng; cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan đến hợp đồng và lưu hồ sơ phá sản).

TOÀ ÁN NHÂN DÂN………………..

………………………………………..(15)

 

 

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 04

(1) Ghi tên Toà án có thẩm quyền tiến hành thủ tục phá sản; nếu Toà án tiến hành thủ tục phá sản là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (ví dụ: Toà án nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định đình chỉ thực hiện hợp đồng đang có hiệu lực (ví dụ: Số: 01/2005/QĐ-ĐCHĐ).

(3) Nếu Tổ Thẩm phán phụ trách tiến hành thủ tục phá sản thì thêm chữ “Tổ” trước hai chữ “Thẩm phán”.

(4) Ghị họ, tên Thẩm phán; nếu Tổ Thẩm phán phụ trách tiến hành thủ tục phá sản thì ghi họ, tên Thẩm phán là Tổ trưởng, sau đó gạch ngang và ghi hai chữ “Tổ trưởng”. (ví dụ: Bà Trương Thị Hai – Tổ trưởng); tiếp đó ghi họ, tên hai Thẩm phán còn lại.

(5) và (6) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của doanh nghiệp, hợp tác xã bị mở thủ tục phá sản.

(7) và (8) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người làm văn bản yêu cầu đình chỉ thực hiện hợp đồng đang có hiệu lực.

(9) và (12) Ghi đầy đủ tên của doanh nghiệp, hợp tác xã bị mở thủ tục phá sản.

(10) Ghi tên của hợp đồng (ví dụ: “hợp đồng mua bán hàng hoá”; “hợp đồng bảo hiểm”…).

(11) Nếu đang được thực hiện thì ghi “đang được thực hiện”; nếu chưa được thực hiện thì ghi “chưa được thực hiện”.

(13) và (14) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của đối tác của doanh nghiệp, hợp tác xã bị mở thủ tục phá sản trong hợp đồng.

(15) Nếu một Thẩm phán phụ trách tiến hành thủ tục phá sản thì ghi “Thẩm phán”; nếu Tổ Thẩm phán phụ trách tiến hành thủ tục phá sản thì ghi:

“TM. Tổ Thẩm phán

Tổ trưởng”

Tham khảo thêm:


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191