Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung của vợ chồng

Mẫu Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung của vợ chồng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-o0o——-

VĂN BẢN THỎA THUẬN PHÂN CHIA TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG

– Căn cứ Luật Hôn Nhân Gia Đình năm 2014 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

– Căn cứ Nghị định 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình

– Căn cứ vào các quy định Pháp luật liên quan.

Hôm nay, ngày …… tháng ……. năm 2016 , tại………………………………

Chúng tôi gồm:

Ông ………………………………., sinh năm: …………….., CMND số: ……………………………..

do Công an ……………….. cấp ngày ………………

Và vợ là

………………………………., sinh năm: ………….., CMND số: ………………………………

do Công an ……………….. cấp ngày ……………..,

cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….……………………………….

Chúng tôi là vợ chồng từ năm ……….. Nay, trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sang suốt, tự nguyện, không bị ai ép buộc, chúng tôi thống nhất thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng như sau:

ĐIỀU 1: PHÂN CHIA TÀI SẢN

Hai vợ chồng chúng tôi thỏa thuận phân chia những tài sản, kèm theo các giấy tờ liệt kê sau đây:

  • + Chiếc xe mang biển số …………………………
    – Giấy đăng ký số ……………… Do ……………………. cấp ngày …………………
    ĐẶC ĐIỂM:
    – Nhãn hiệu   : ……………..
    – Loại xe        : ……………..
    – Số máy        : ……………..
    – Số khung     : ……………..
    – Mô tả          : ……………..……………..……………..

Là phần tài sản chia cho …………………………………..

  • ……………..……………..……………..……………..…

Là phần tài sản chia cho …………………………………..

  • ……………..……………..……………..……………..………

Là phần tài sản chia cho …………………………………..

  • ……………..……………..……………..…………

Là phần tài sản chia cho …………………………………..

  • ……………..……………..……………..……………..

Là phần tài sản chia cho …………………………………..

Chúng tôi thống nhất phân chia những tài sản này như trên. Các tài sản chung khác của vợ, chồng chúng tôi chưa liệt kê sẽ được phân chia bằng văn bản khác.

Bằng văn bản này, vợ chồng chúng tôi cùng xác nhận và thoả thuận như sau:

  • Kể từ thời điểm ký bản thỏa thuận này, chúng tôi công nhận và thống nhất tài sản liệt kê tại Điều 1 của bản thoả thuận này đã được chia và trở thành tài sản riêng của từng người, được toàn quyền đăng ký sang tên sở hữu và sử dụng toàn bộ tài sản nêu trên, đồng thời thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của người chủ sở hữu và chủ sử dụng tài sản trên theo đúng quy định của pháp luật.

ĐIỀU 2: HIỆU LỰC CỦA VĂN BẢN

Văn bản phân chia này sẽ có hiệu lực ngay khi được hai bên đọc lại và ký xác nhận.

ĐIỀU 3: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Ông ………………………………. và Bà ………………………………. cam đoan:

  • Những thông tin về nhân thân, về tài sản nói trên là đúng sự thực;
  • Tài sản nói trên hiện tại không bị tranh chấp về quyền thừa kế, quyền sở hữu; không bị kê biên để đảm bảo thi hành án, không bị ràng buộc dưới bất cứ hình thức nào bởi các việc: Thế chấp, mua bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn doanh nghiệp; không chứa đựng một yếu tố nào dẫn đến việc các cơ quan pháp luật phải xem xét và giải quyết;
  • Chưa đưa tài sản trên tham gia bất cứ giao dịch nào có thể ảnh hưởng tới hiệu lực của việc chuyển dịch tài sản;
  • Việc phân chia này không nhằm mục đích trốn tránh hay để thoát khỏi bất cứ nghĩa vụ dân sự hay khoản nợ vật chất nào của vợ hay chồng. Nếu sai, chúng tôi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;
  • Việc giao kết Văn bản này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

Chúng tôi đã cùng đọc lại nguyên văn Văn bản này, hiểu rõ nội dung và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

NGƯỜI CHỒNG                                                             NGƯỜI VỢ

 

Tham khảo thêm:


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191