Cách ghi giấy vay tiền

Câu hỏi: Cách ghi giấy vay tiền

Luật sư của công ty luật có thể hướng dẫn cho tôi cách để ghi giấy vay tiền có được không ạ?


Cách ghi giấy vay tiền
Cách ghi giấy vay tiền

Luật sư Tư vấn Cách ghi giấy vay tiền – Gọi 1900.0191

Công ty Luật LVN

Xin cảm ơn quý khách đã tin tưởng và gửi thắc mắc đề nghị được tư vấn luật đến Công ty Luật LVN. Để thuận tiện cho việc quý khách có thể theo dõi cũng như xem lại nội dung tư vấn của chúng tôi, bộ phận Tư vấn pháp luật đã biên tập lại nội dung thành các Ấn bản thông tin pháp luật miễn phí và đăng tải trên website: wikiluat.com và luatlvn.com.

Đối với câu hỏi này, dựa trên những thông tin mà khách hàng cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ghi nhận tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và các văn bản thỏa thuận được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:

1. Thời điểm sự kiện pháp lý

Ngày 12 tháng 09 năm 2017

2. Cơ sở pháp lý

Bộ luật dân sự năm 2015 (BLDS 2015)

3. Luật sư trả lời

Căn cứ vào Điều 463 BLDS 2015, hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Tiền là một loại tài sản (căn cứ vào khoản 1 Điều 105 BLDS 2015), do đó hợp đòng cho vay tiền (cũng chính là giấy vay tiền) phải đáp ứng các yêu cầu của Điều 463.

Như vậy, giấy vay tiền cần có các nội dung sau:

1. Thông tin bên vay:

– Họ và tên bên cho vay; ngày, tháng, năm sinh.

– Số Chứng minh thư nhân dân (số căn cước), ngày cấp.

– Hộ khẩu thường trú.

– Chỗ ở hiện tại.

2. Thông tin bên cho vay: gồm các nội dung tương tự thông tin bên vay.

3. Tài sản vay (tiền) và lãi suất vay (nếu các bên có thỏa thuận):

– Số tiền vay bằng cả số và chữ.

– Lãi suất và các thỏa thuận khác (nếu có).

4. Mục đích vay (nếu bên vay có nghĩa vụ sử dụng tiền vay vào đúng mục đích vay).

5. Nghĩa vụ của bên cho vay. Thông thường bên cho vay có các nghĩa vụ sau:

– Giao tài sản cho bên vay đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thỏa thuận.

– Bồi thường thiệt hại cho bên vay, nếu bên cho vay biết tài sản không bảo đảm chất lượng (tiền giả, tiền không lưu hành được) mà không báo cho bên vay biết, trừ trường hợp bên vay biết mà vẫn nhận tài sản đó.

– Không được yêu cầu bên vay trả lại tài sản trước thời hạn, trừ khi các bên có thỏa thuận khác.

– Yêu cầu bên vay trả cả gốc lẫn lãi nếu bên vay không trả tiền hoặc trả không đầy đủ khi đến kỳ hạn.

6. Nghĩa vụ của bên vay: Trả đủ tiền khi đến hạn.

7. Cam kết: Các bên cam kết thực hiện đúng các nội dung ghi trên giấy vay tiền.

8. Chữ ký của các bên và người làm chứng (nếu có).

9. Xác nhận của UBND xã/phường/phòng công chứng (trong trường hợp cần thiết, nếu có).

      Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN đối với trường hợp của quý khách. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác quý khách vui lòng liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật qua điện thoại miễn phí số: 1900.0191 để có thể được giải đáp nhanh nhất.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN


 


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191