Cách làm đơn xin ly hôn đơn phương

Câu hỏi của khách hàng: Cách làm đơn xin ly hôn đơn phương

Chào các anh chị Luật sư!
Cho em hỏi là anh của em sống chung với vợ không hạnh phúc anh em muốn ly hôn với vợ nhưng vợ anh em không chịu thì phải làm sao ạ? Ai có đơn ly hôn đơn phương cho em xin với ạ, em cảm ơn!


Luật sư Tư vấn Bộ luật tố tụng dân sự – Gọi 1900.0191

Dựa trên thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam.

1./ Thời điểm tư vấn: 02/11/2018

2./ Cơ sở Pháp Luật điều chỉnh vấn đề Bộ luật tố tụng dân sự

  • Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015
  • Luật hôn nhân và gia đình năm 2014

3./ Luật sư trả lời Cách làm đơn xin ly hôn đơn phương

Ly hôn là quyền tự do của hai bên nam nữ trong quan hệ hôn nhân. Nói cách khác, việc ly hôn không yêu cầu cả hai bên nam nữ đều phải đồng ý. Tuy nhiên, trong một số trường hợp nhất định, để bảo vệ người phụ nữ và con nhỏ, quyền ly hôn của người chồng sẽ bị hạn chế.

Căn cứ Khoản 1 và Khoản 3 Điều 51 Luật hôn nhân và gia đình:

“Điều 51.Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn

1.Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

3.Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Theo đó, nếu vợ của anh bạn không phải người đang có thai, sinh con hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi, anh bạn vẫn có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn. Tuy nhiên, không giống với khi cả hai bên nam nữ đều đồng ý ly hôn, khi chỉ có một bên muốn ly hôn, người này cần làm hồ sơ khởi kiện ly hôn tới Tòa án nơi bên kia đang cư trú, làm việc. Trong hồ sơ khởi kiện ly hôn luôn luôn có đơn khởi kiện ly hôn.

Đơn này cần thể hiện được một số nội dung nhất định. Dưới đây là mẫu đơn khởi kiện ly hôn của Tòa án nhân dân quận Thanh Xuân hiện đang được sử dụng (bạn có thể đến Tòa án để mua hồ sơ).

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

======*****======

 Hà Nội, ngày ……tháng ……..năm……..

ĐƠN KHỞI KIỆN LY HÔN

Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN THANH XUÂN

– Họ tên:…………………………………………………..Sinh năm: ……………….

Chứng minh thư số:………………..Cấp ngày:………….Điện thoại:…………..

Nghề nghiệp:………………………………………………………………………..

Nơi đăng ký HKTT:…………………………………………………………………

Chỗ ở hiện nay:……………………………………………………………………..

– Họ tên (Vợ hoặc Chồng):……………………………….Sinh năm:…………….

Chứng minh thư số:………………..Cấp ngày:………….Điện thoại:…………..

Nghề nghiệp:……………………………………………………………………….

Nơi đăng ký HKTT:…………………………………………………………….….

Chỗ ở hiện nay:……………………………………………………………………..

Hai người xây dựng gia đình ngày……..tháng……..năm………………..…….

Có đăng ký kết hôn tại  UBND Phường, Xã:……………………………..…….

Quận, Huyện…………..……………….Tỉnh, Thành phố…………………………

Lấy nhau tự nguyện (nếu bị ép buộc ghi rõ):………………………………..….

Nếu không có đăng ký kết hôn nói rõ lý do:………………………………………………………………………

1/Về tình cảm:

Hai người chung sống với nhau từ ngày………tháng…………..năm…………………….

Tại:…………………………………………………………………………………………(Nếu thay đổi chỗ ở phải ghi rõ quá trình thay đổi từ khi chung sống đến khi ly hôn):

……………………………………………………………………………………………………

Quá trình chung sống hạnh phúc đến ngày………tháng…….….năm………………..

Bắt đầu mẫu thuẫn từ ngày………tháng………năm…………nguyên nhân mâu thuẫn:

………………………………………………………………………………………………….

Quá trình mâu thuẫn được địa phương, cơ quan, gia đình và bản thân các bên giải quyết như thế nào?

……………………………………………………………………………………………..

Hiện tại tình cảm vợ chồng mâu thuẫn đến mức độ nào? Đã ly thân chưa, nếu có thì ly thân từ thời gian nào? Nguyện vọng được giải quyết ly hôn……………………………………………………………………………………………

2/Về con chung:

Hai người có mấy con chung, cụ thể:………………………………………………………..

1- Họ và tên:……………………………………….Sinh ngày:…..…tháng………năm………..

2- ……………………………………………………………………………………….

3- ………………………………………………………………………………………

Hiện tại đang ở với ai:…………………………………………………………………..

Người kia có phải đóng góp nuôi con không và mức đóng góp là bao nhiêu……………………………………………

– Tổng thu nhập bình quân của Chồng:…………………………………………..đ/ 1 tháng.

– Tổng thu nhập bình quân của Vợ:………………………………………đ/ 1 tháng.

………………………………………………………………………………………….….

3/ Về tài ản – Nhà đất:

Tài sản chung của vợ chồng gồm (Khai đầy đủ các loại, ghi rõ nguồn gốc, thời gian mua; ai đang quản lý, sử dụng, trị giá từng loại tài sản):…………………………………………………………………………………………..

Sau khi ly hôn, phân chia cụ thể cho từng bên vợ được hưởng tài sản gì, chồng hưởng tài sản gì ( Nếu không thống nhất được thì ghi ý kiến riêng từng bên hoặc đề nghị Tòa án giải quyết theo pháp luật )…………………………………………………………………………………………….

Nếu có nợ và cần yêu cầu Tòa án giải quyết thì xác định rõ từng khoản nợ chung, nợ riêng, trách nhiệm trả nợ của từng người hoặc yêu cầu Tòa án giải quyết theo pháp luật:……………………………………………………………………………

Nếu yêu cầu công sức đóng góp với gia đình nhà Chồng (hoặc nhà Vợ) nếu có thì cụ thể là bao nhiêu tiền:………………………………………………………………………..

– Nếu không có tài sản, hoặc không có yêu cầu giải quyết thì ghi rõ là không có hoặc không yêu cầu Tòa án giải quyết:………………………………………………………………

Người làm đơn ký

(Nếu cả hai người cùng làm đơn thì cả hai người cùng ký tên ghi rõ họ tên)

(Mẫu đơn này chỉ dùng trong phạm vi Quận Thanh Xuân)

Như vậy, trong trường hợp của bạn, anh của bạn có thể làm đơn khởi kiện ly hôn và nộp hồ sơ vào Tòa án có thẩm quyền. Trừ trường hợp vợ của anh bạn là phụ nữ có thai, sinh con, đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi, anh của bạn không có quyền yêu cầu ly hôn theo thủ tục đơn phương.

Với những tư vấn trên, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp này, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191