Kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy

Câu hỏi được gửi từ khách hàng: Kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy


Luật sư Tư vấn Luật Phòng cháy và chữa cháy – Gọi 1900.0191

Dựa trên những thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:

1./ Thời điểm pháp lý

Ngày 04 tháng 09 năm 2018

2./ Cơ sở Pháp Luật liên quan tới vấn đề Kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy

  • Luật phòng cháy chữa cháy năm 2001 (sửa đổi, bổ sung năm 2013)
  • Nghị định 79/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy.

3./ Luật sư tư vấn

Kinh doanh dịch vụ phòng cháy chữa cháy là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện thuộc Danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện được ban hành kèm Luật đầu tư, quy định này cũng được khẳng định theo quy định của Luật phòng cháy chữa cháy hiện hành. Cụ thể, để kinh doanh dịch vụ phòng cháy chữa cháy, chủ thể kinh doanh cần tuân thủ các quy định sau:

Về Kinh doanh dịch vụ phòng cháy chữa cháy được quy định tại Điều 9a Luật phòng cháy chữa cháy:

“1.Kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, bao gồm:

a)Tư vấn thiết kế, tư vấn thẩm định, tư vấn giám sát; tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật; thi công, lắp đặt hệ thống phòng cháy và chữa cháy; tư vấn chuyển giao công nghệ phòng cháy và chữa cháy; sản xuất, lắp ráp phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy;

b)Huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy;

c)Kinh doanh phương tiện, thiết bị, vật tư phòng cháy và chữa cháy.

2.Kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

a)Người đứng đầu doanh nghiệp và người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy phải có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với hoạt động kinh doanh;

b)Có cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị và các điều kiện bảo đảm cho hoạt động kinh doanh.”

Về hồ sơ thủ tục xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy. Theo Điều 48 của Nghị định 79/2014/NĐ-CP thì chủ thể có yêu cầu nộp hồ sơ đề nghị xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy cho cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền, hồ sơ gồm:

-Văn bản đề nghị xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.

-Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của doanh nghiệp, cơ sở.

-Danh sách cá nhân có chứng chỉ về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của doanh nghiệp, cơ sở; có kèm theo bản sao chứng chỉ và bản sao quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của từng cá nhân.

-Bản sao văn bằng chứng nhận về trình độ chuyên môn của cá nhân.

-Văn bản chứng minh về điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh.

Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền  phải hoàn thành việc xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy. Trường hợp không đủ điều kiện để xác nhận thì cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ phòng cháy chữa cháy, chủ thể có thể tiến hành kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật.

Như vậy, khi đáp ứng được đầy đủ các điều kiện và được cấp Giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy thì một chủ thể sẽ được tiến hành kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy theo quy định.

Với những tư vấn về câu hỏi Kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp trên, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191