Nồng độ cồn vượt quá 0.4 thì xử phạt bao nhiêu theo văn bản nào

Nồng độ cồn vượt quá 0.4 thì xử phạt bao nhiêu theo văn bản nào, mức phạt nồng độ cồn vượt quy định ra sao?

Mọi người cho em hỏi cái! Nồng độ cồn vượt quá 0.4 khi điều khiển phương tiện ô tô và xe máy thì xử phạt bao nhiêu theo văn bản cụ thể nào? Thanh kiu mọi người!


Luật sư Tư vấn Luật giao thông đường bộ – Gọi 1900.0191

Dựa trên thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam.

1./ Thời điểm tư vấn: 28/09/2018

2./ Cơ sở Pháp Luật điều chỉnh vấn đề Vi phạm về nồng độ cồn khi điều khiển xe

Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính giao thông đường bộ, đường sắt.

3./ Luật sư trả lời Nồng độ cồn vượt quá 0.4 thì xử phạt bao nhiêu theo văn bản nào

Nồng độ cồn là một số đo chỉ hàm lượng cồn (etanol) có trong thức uống có cồn (tính theo phần trăm thể thích). Độ cồn được tính theo số millilit etanol nguyên chất trong 100 mm dung dịch ở 20 °C. Người điều khiển phương tiện gồm người điều khiển xe cơ giới, xe thô sơ, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ. Theo đó khi điều khiển phương tiện mà trong người có nồng độ cồn thì bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

Căn cứ điểm a Khoản 9 Điều 5 của Nghị định 46/2016/NĐ-CP như sau:

Điều 5. Xử phạt người điều khiển, người được chở trên xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

9.Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a)Điều khiển xe trên đường mà  trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở; …”

Căn cứ điểm c Khoản 8 Điều 6 Nghị định 46/2016/NĐ-CP:

Điều 6. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

….

8. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

 …c)Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở. …”

Ngoài ra người vi phạm còn có thể bị tạm giữ phương tiện, giấy phép lái xe theo quy định tại Điều 78 Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 78. Tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm

…2.Để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc để xác minh tình tiết làm căn cứ ra quyết định xử phạt, người có thẩm quyền xử phạt còn có thể quyết định tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm một trong các hành vi quy định tại Nghị định này theo quy định tại Khoản 6, Khoản 8 Điều 125 của Luật Xử lý vi phạm hành chính. Khi bị tạm giữ giấy tờ theo quy định tại Khoản 6 Điều 125 của Luật Xử lý vi phạm hành chính; nếu quá thời hạn hẹn đến giải quyết vụ việc vi phạm ghi trong biên bản vi phạm hành chính; người vi phạm chưa đến trụ sở của người có thẩm quyền xử phạt để giải quyết vụ việc vi phạm mà vẫn tiếp tục điều khiển phương tiện hoặc đưa phương tiện ra tham gia giao thông; sẽ bị áp dụng xử phạt như hành vi không có giấy tờ.”

Như vậy, lái xe máy mà có nồng độ cồn vượt quá 0.4 miligam/lít khí thở thì bạn sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng còn đối với người điều khiển ô tô sẽ bị phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng. Ngoài bị phạt tiền; bạn còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng và để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính; bạn có thể bị tạm giữ giấy phép lái xe từ 7- 30 ngày tùy từng trường hợp theo quy định tại nghị định 46/2016/NĐ-CP.

Với những tư vấn trên, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp này, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

 

 


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191