Thuận tình ly hôn

Thuận tình ly hôn

Chồng em đang ở nước ngoài, bọn em kết hôn ở việt nam nhưng sau đó anh ấy ra nước ngoài còn em vẫn ở việt nam, em và anh ấy cùng thuận tình ly hôn. Nay anh ấy muốn làm đơn ly hôn gởi về thì nội dung như thế nào, gửi ra tòa em được không có cần lãnh sự gì không? Ngoài ra có cần giấy tờ gì nữa không?

Gửi bởi: Hồng Thắm

Trả lời có tính chất tham khảo

Theo quy định tại Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình 2014 thì trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn. Như vậy, đơn yêu cầu thuận tình ly hôn được lập trên cơ sở tự nguyện của cả hai vợ chồng. Nội dung đơn thuận tình ly hôn phải có những nội dung chính sau đây (khoản 2 Điều 312 Bộ luật tố tụng dân sự 2004): (1) ngày, tháng, năm viết đơn; (2) tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết đơn; (3) tên, địa chỉ của người yêu cầu; (4) những vấn đề cụ thể yêu cầu Toà án giải quyết và lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Toà án giải quyết việc dân sự đó; (5) người yêu cầu là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ. Theo đó, nội dung đơn thuận tình ly hôn phải đề cập đến vấn đề con chung, cấp dưỡng sau ly hôn, tài sản, nhà ở, nợ chung và các vấn đề khác thực hiện sau ly hôn. Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc (điểm h khoản 2 Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự 2004).

Cùng với đơn yêu cầu thuận tình ly hôn, cần gửi kèm một số tài liệu sau. Theo quy định tại khoản 3 Điều 312 Bộ luật tố tụng dân sự 2004 thì tài liệu gửi kèm theo đơn yêu cầu là tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp, gồm một số tài liệu chính sau:

– Bản sao giấy CMND hoặc hộ chiếu (có chứng thực);

– Bản sao Hộ khẩu (có chứng thực);

– Bản chính giấy chứng nhận kết hôn, trong trường hợp mất bản chính giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao có xác nhận sao y bản chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, nhưng phải trình bày rõ trong đơn kiện;

– Bản sao giấy khai sinh con (nếu có con).

– Xác nhận của đại sứ quán hoặc lãnh sự quán nếu một trong hai bên đang sinh sống và làm việc tại nước ngoài.

– Những chứng từ chứng minh tài sản chung của vợ chồng (nếu có tài sản chung cần chia).

Các văn bản liên quan:

Bộ luật 24/2004/QH11 Tố tụng dân sự

Luật 52/2014/QH13 Hôn nhân và gia đình


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191