Trong nội thành tốc độ phương tiện giao thông giới hạn là bao nhiêu

Câu hỏi được gửi từ khách hàng: Trong nội thành tốc độ phương tiện giao thông giới hạn là bao nhiêu?

Mong các luật sư giải đáp cho em, khi tham gia giao thông trong khu vực nội thành hoặc khu đông dân cư thì tốc độ tối đa của các phương tiện là bao nhiêu, ô tô xe máy có khác nhau không, và có cần tuân thủ ở tất cả các cung đường trong nội thành hay không, nếu có các đoạn quốc lộ giao với nội thành hay có các biển báo khác, xin trân trọng cảm ơn các luật sư!


Trong nội thành tốc độ phương tiện giao thông giới hạn là bao nhiêu?
Trong nội thành tốc độ phương tiện giao thông giới hạn là bao nhiêu?

Luật sư Tư vấn Trong nội thành tốc độ phương tiện giao thông giới hạn là bao nhiêu? – Gọi 1900.0191

1./ Thời điểm xảy ra tình huống pháp lý

Ngày 20 tháng 11 năm 2017

2./ Cơ sở văn bản Pháp Luật áp dụng

  • Thông tư số 91/2015/TT-BGTVT: Quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường bộ

3./ Luật sư trả lời

Thông tư 91/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải – hiệu lực từ ngày 1/3/2016 – có quy định mới về tốc độ tối đa mà các phương tiện xe cơ giới được phép lưu thông.

        Theo Điều 6 – Thông tư nói trên, đối với các phương tiện xe cơ giới, trừ các xe được quy định tại Điều 8 Thông tư này áp dụng với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc). Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư được quy định như sau: Các phương tiện xe cơ giới lưu thông trên đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên có tốc độ tối đa là 60km/h; trên đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới thì tốc độ tối đa là 50km/h.

           Điều 8 – Thông tư số 91/2015/TT-BGTVT Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc) được quy định như sau:  “Đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông thì tốc độ tối đa được xác định theo báo hiệu đường bộ và không quá 40 km/h.”

        Khi điều khiển xe chạy với tốc độ từ 60 km/h trở xuống, trong khu vực đô thị, đông dân cư, người lái xe phải chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình; khoảng cách này tùy thuộc vào mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế để đảm bảo an toàn.

        Khi trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt, đường có địa hình quanh co, đèo dốc, người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn thích hợp lớn hơn khoảng cách an toàn ghi trên biển báo hoặc lớn hơn khoảng cách khi đường khô ráo.

Với những tư vấn trên, Công ty Luật LVN mong rằng đã giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp này, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

Tham khảo thêm bài viết:


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191