Các bước lập công ty sửa chữa xe máy

Câu hỏi được gửi từ khách hàng: Các bước lập công ty sửa chữa xe máy?

Tôi đã có kinh nghiệm 5 năm trong lĩnh vực sửa chữa xe máy và các loại xe có động cơ, giờ tôi muốn chung vốn với vài người bạn đứng ra mở một công ty hoạt động về lĩnh vực này, xin nhờ các anh chị tư vấn giúp cho tôi các bước để thành lập 1 công ty sửa chữa xe máy và xe có động cơ thì như thế nào, có cần xin giấy phép những đâu? Tôi chân thành cám ơn.


Các bước lập công ty sửa chữa xe máy
Các bước lập công ty sửa chữa xe máy

Luật sư Tư vấn Các bước lập công ty sửa chữa xe máy – Gọi 1900.0191

1./Thời điểm xảy ra tình huống pháp lý

Ngày 12 tháng 01 năm 2018

2./Cơ sở văn bản Pháp Luật áp dụng

  • Luật doanh nghiệp 2014;
  • Luật quản lý thuế 2006;
  • Nghị định 78/2014/NĐ-CP Nghị định về đăng ký doanh nghiệp;
  •  Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 Danh mục ngành,nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư 2014.

3./Luật sư trả lời

Khi quyết định thành lập công ty sửa chữa xe máy, chủ đầu tư có thể lựa chọn giữa 2 hình thức là thành lập doanh nghiệp hoặc thành lập hộ kinh doanh cá thể. Đối với hình thức thành lập doanh nghiệp, chủ đầu tư lại có thể lựa chọn các hình thức doanh nghiệp khác nhau như: Công ty TNHH, Công ty Cổ phần, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân.

Hiện nay, sửa chữa xe máy không phải ngành nghề kinh doanh có điều kiện do vậy, chủ đầu tư chỉ cần thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp và làm thủ tục thông báo mẫu dấu như thành lập một công ty, doanh nghiệp bình thường mà không cần phải xin cấp Giấy phép kinh doanh đối với ngành, nghề dự định nêu trên.

1, Thủ tục đăng ký kinh doanh.

Đăng ký hộ kinh doanh cá thể.

Bước 1: Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh. Nội dung Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh gồm:

a) Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có);

b) Ngành, nghề kinh doanh;

c) Số vốn kinh doanh;

d) Số lao động;

đ) Họ, tên, chữ ký, địa chỉ nơi cư trú, số và ngày cấp Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.

Kèm theo Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.

Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:

a) Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;

b) Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp theo quy định yêu cầu;

c) Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.

Đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Bước 1: Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Luật này cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phụ thuộc vào hình thức doanh nghiệp mà chủ đầu tư lựa chọn.

Đối với doanh nghiệp tư nhân:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

– Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp tư nhân.

Đối với công ty hợp danh:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

– Điều lệ công ty;

– Danh sách thành viên;

– Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên.

-Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu;

– Điều lệ công ty;

-Danh sách thành viên;

-Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;

b) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

Đối với công ty cổ phần:

-Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

-Điều lệ công ty.

-Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

-Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;

b) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

Bước 2:  Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

2. Thông báo mẫu dấu.

Bước 1: Doanh nghiệp tự mình hoặc sử dụng dịch vụ trên thị trường để làm con dấu cho mình. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây:

-Tên doanh nghiệp

-Mã số doanh nghiệp.

Bước 2: Trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa cụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Hồ sơ thông báo mẫu dấu bao gồm:

-Giấy tờ chứng thực cá nhân của người nộp hồ sơ

-Giấy giới thiệu của tổ chức được ủy quyền cho cá nhân

-Văn bản ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp

-Thông báo mẫu con dấu của doanh nghiệp

3. Đăng ký mã số thuế.

Chủ đầu tư phải đăng ký thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đầu tư; bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với hộ kinh doanh cá thể thuộc diện đăng ký kinh doanh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:

a) Tờ khai đăng ký thuế;

b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đầu tư.

Chủ đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi tổ chức, cá nhân đó có trụ sở chính để làm thủ tục đăng ký mã số thuế.

Với những tư vấn trên đây Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp trên, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

Tham khảo thêm bài viết:


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191