Hợp đồng cung cấp dịch vụ lưu trú – Hợp đồng thuê phòng nghỉ, khách sạn

Hợp đồng cung cấp dịch vụ lưu trú được sử dụng trong các hoạt động cho thuê địa điểm để sử dụng với mục đích ở hoặc cho các hoạt động sinh hoạt khác trong một khoảng thời gian nhất định.

1. Hướng dẫn làm Hợp đồng cung cấp dịch vụ lưu trú

Hợp đồng cung cấp dịch vụ lưu trú là thoả thuận giữa một bên cho thuê cơ sở lưu trú và một bên có nhu cầu sử dụng cơ sở lưu trú để phục vụ cho mục đích sinh hoạt của mình.

2. Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ lưu trú

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

               …, ngày … tháng … năm …

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật du lịch 2017;
  • Căn cứ Nghị định 168/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
  • Căn cứ Nghị định số 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện;
  • Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2020. Chúng tôi gồm có:

BÊN THUÊ DỊCH VỤ( Sau đây gọi tắt là bên A):

Tên công ty: ……………………

Địa chỉ:………………

Điện thoại:………………

Mã số thuế:………………

Đại diện :………Chức vụ:………

Số tài khoản:………Tại ngân hàng:……….Chi nhánh:……

Căn cứ đại diện:………

BÊN NHẬN DỊCH VỤ( Sau đây gọi tắt là bên B):

Ông/bà:…………………………

Số chứng minh nhân dân: ……………………

Địa chỉ:………………

Điện thoại:………………

Số tài khoản:…………Tại ngân hàng:……… Chi nhánh:……

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng số 24/2020/HĐDVvới những nội dung sau:

Điều 1: Phạm vi dịch vụ

– Bên B đồng ý cung cấp cho bên A dịch vụ lưu trú tại khách sạn Abc có địa chỉ tại ………trong thời gian từ ngày …/…./….tới hết ngày …/…/….

– Mục đích thuê: Để ở

Điều 2: Loại hình dịch vụ

Dịch vụ lưu trú bên B cung cấp cho bên A tại Điều 1 là loại hình lưu trú ngắn ngày đối với khách sạn.

Điều 3: Tiêu chuẩn dịch vụ

Khách sạn được cung cấp cho dịch vụ này phải đảm bảo các tiêu chí dưới đây:

– Đã xin giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự theo quy định pháp luật.

– Cơ sở vật chất: Khách sạn 4 sao được thiết kế và xây dựng vào năm 2018.

– Trang thiết bị:………

Dịch vụ khách sạn ( bao gồm các dịch vụ ghi trong Phụ lục I đính kèm Hợp đồng này):………..

– Trình độ chuyên môn của nhân viên phục vụ :………

– Quản lý khách sạn ( trình độ chuyên môn, ngoại ngữ, đạo đức nghề nghiệp,..): ………………..

Điều 4: Địa điểm, thời gian thực hiện

– Bên B đồng ý cho bên A thuê phòng khách sạn thuộc sở hữu hợp pháp của bên A tại địa chỉ:………..với diện tích phòng cho bên B thuê là:……..m2(mét vuông)

– Thời gian: Từ ngày …./…/… tới hết ngày …/…./….

Điều 5: Quá trình thực hiện

– Bên B cung cấp cho bên A các giấy tờ chứng minh khách sạn mình đủ điều kiện kinh doanh loại hình dịch vụ này theo quy định của pháp luật.

– Từ những thông tin về số lượng khách, độ tuổi, mục đích sử dụng, bên B sẽ sắp xếp diện tích phòng ở phù hợp đối với nhu cầu bên A

-. Trong quá trình sử dụng dịch vụ, bên A được quyền sử dụng các dịch vụ khách sạn mà bên B đã cung cấp.

– Đối với từng dịch vụ, bên B sẽ cử nhân viên có đủ trình độ chuyên môn phù hợp để phục vụ khách hàng.

Điều 6: Rủi ro

– Trong trường hợp xảy ra sự cố, lỗi của bên nào thì bên đó phải chịu hoàn toàn trách nhiệm.

– Trong quá trình sử dụng dịch vụ, nếu bên B làm hư hỏng hoặc thất thoát tài sản của bên A thì bên B chịu trách nhiệm.

Điều 7: Cam kết

7.1. Cam kết bên A

– Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

– Cam kết sẽ giữ gìn cơ sở vật chất, trang thiết bị của khách sạn trong quá trình lưu trú và sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn nếu có hư hại xảy ra do lỗi của mình.

7.2. Cam kết bên B

– Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

– Cam kết cung cấp đầy đủ các dịch vụ đã quy định trong Hợp đồng này khi bên A có yêu cầu.

– Không được tiết lộ thông tin của khách hàng cho bên thứ 3 không có thẩm quyền tiếp nhận thông tin.

Điều 8: Giá trị hợp đồng

– Bên B thoả thuận cung cấp dịch vụ lưu trú đã quy định tại Điều 1 Hợp đồng này cho bên A với chi phí là ………… VNĐ (Bằng chữ: ……..)

– Chi phí trên đã bao gồm:………..

– Chi phí trên chưa bao gồm:…………

– Các chi phí phát sinh ngoài hợp đồng sẽ do hai bên tự thoả thuận.

Điều 9: Thanh toán

– Các chi phí đã thoả thuận tại Điều 8 sẽ được bên A thanh toán cho bên B trong một lần ngay sau khi bên A kết thúc lưu trú.

– Phương thức thanh toán:

Bên B sẽ trả trực tiếp cho ông/bà:……….

Số điện thoại:…………

Số chứng minh nhân dân:…………

Hoặc bên B sẽ chuyển khoản theo thông tin:

Số tài khoản: …………

Tại Ngân hàng:……… Chi nhánh:………

Và có biên lai xác nhận.

Điều 10: Quyền và nghĩa vụ các bên

10.1. Quyền và nghĩa vụ bên A

– Được cung cấp đầy đủ các thông tin về danh sách, tiêu chuẩn các dịch vụ, điều kiện được phép kinh doanh của khách sạn.

– Được phục vụ tận tình, cẩn trọng và được đảm bảo an toàn trong cả quá trình sử dụng dịch vụ.

– Đảm bảo thực hiện đúng và đẩy đủ các công việc đã thoả thuận.

– Giữ gìn tài sản của bên B, không làm hư hỏng, thất thoát trong quá trình sử dụng.

– Thanh toán đầy đủ số tiền đã quy định tại Điều 7 Hợp đồng này đúng thời hạn.

– Các quyền, nghĩa vụ khác quy định tại Hợp đồng này và quy định pháp luật.

10.2. Quyền và nghĩa vụ bên B

– Được nắm rõ các thông tin cần thiết về khách hàng trước và trong quá trình thực hiện dịch vụ.

– Được nhận số tiền thanh toán đầy đủ từ bên A theo như quy định tại Điều 8 Hợp đồng này đúng thời hạn.

– Đảm bảo thực hiện đúng và đẩy đủ các công việc đã thoả thuận.

– Đảm bảo tiêu chuẩn cho tất cả các dịch vụ mà bên A yêu cầu.

– Các quyền, nghĩa vụ khác quy định tại Hợp đồng này và quy định pháp luật.

Điều 11: Phạt vi phạm

– Nếu bên A không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên A sẽ bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.

– Nếu bên B không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên B sẽ bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.

Điều 12: Bồi thường thiệt hại

– Trong quá trình thực hiện dịch vụ, nếu có thiệt hại xảy ra do lỗi của bên nào thì bên đó chịu trách nhiệm hoàn toàn cho việc gây thiệt. Mức bồi thường thiệt hại sẽ được hai bên thoả thuận tại thời điểm xảy ra thiệt hại đó.

– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm ngay lập tức khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng.

Điều 13: Thời hạn hiệu lực, kéo dài hợp đồng

1. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày …/…/… ngày…/…/….Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là ……………………..ngày.

2. Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho bên kia biết trước tối thiểu là……………………ngày.

Điều 14: Chấm dứt hợp đồng

14.1.Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Khi các bên thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ và kết thúc thời hạn quy định trong Hợp đồng này.

– Khi một bên vi phạm hợp đồng, hai bên đã cố gắng giải quyết nhưng Hợp đồng trên thực tế vẫn không thể tiếp tục thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.

– Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên bằng văn bản.

14.2. Lý do khách quan chấm dứt hợp đồng

– Hợp đồng có thể chấm dứt trong trường hợp có dịch bệnh, thiên tai xảy ra, hai bên đã cố gắng tìm mọi cách khắc phục nhưng Hợp đồng vẫn không thể thực hiện được trên thực tế.

– Quy định pháp luật ban hành có điều cấm liên quan tới việc thực hiện Hợp đồng này.

Điều 15: Hiệu lực hợp đồng

– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………

– Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.

– Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.

Bên A Bên B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

3. Mẫu Hợp đồng dịch vụ trong khách sạn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KHÁCH SẠN

(Dịch vụ trông trẻ tại khách sạn)

Số:

Căn cứ: – Bộ luật dân sự hiện hành;

– Luật thương mại hiện hành;

– Theo nhu cầu và ý chí của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, các bên chúng tôi gồm:

A. BÊN A (BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÔNG TRẺ)

– Tên: Công ty …;

– Địa chỉ: …;

– Mã số thuế: …;

– Người đại diện: …;

– Số cccd/cmnd: …                 Ngày cấp: …                 Nơi cấp: …

B. BÊN B (BÊN YÊU CẦU DỊCH VỤ TRÔNG TRẺ)

– Tên: Anh/chị …;

– Quốc tịch: Việt Nam                                     Quê quán: …;

– Ngày sinh: …;

– Địa chỉ thường trú: …;

– Số cccd/cmnd:…                  Ngày cấp: …                Nơi cấp: …

Các bên cùng thống nhất ký kết Hợp đồng cung cấp dịch vụ trông giữ trẻ tại khách sạn với những điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung chính của hợp đồng

Bên B là khách hàng đang trú tại khách sạn của Bên A tại địa chỉ …, là người giám hộ hợp pháp của Bên C (bé …), yêu cầu Bên A tức khách sạn … cung cấp dịch vụ trông bé … trong khoảng thời gian không liên tục từ ngày … đến ngày …

Điều 2: Đối tượng của hợp đồng

1. Họ và tên người được trông:

2. Giới tính: …;

3. Ngày sinh: …;

4. Quốc tịch: ….;                                               Quê quán: …;

6. Địa chỉ thường trú: …;

7. Đặc điểm nhận dạng: … .

8. Quan hệ với Bên B: cha con

Điều 3: Cách thức thực hiện hợp đồng

1. Các dịch vụ trông trẻ tương ứng với thời gian trong ngày bao gồm:

– Các bữa ăn chính sáng, trưa, tối và một bữa ăn nhẹ buổi chiều;

– Chơi với bé;

– Tắm rửa, vệ sinh trong ngày;

– Dỗ bé đi ngủ trưa, tối.

2. Thời gian thực hiện: 30 phút sau khi Bên B có yêu cầu;

3. Trong suốt thời gian trông giữ, người trông trẻ có trách nhiệm theo dõi tình trạng sức khỏe của bé và báo cho Bên B ngay khi có dấu hiệu bất thường;

4. Trong thời gian thực hiện công việc, nếu có tình huống bất ngờ phát sinh, người trông trẻ phải thông báo ngay cho Bên B, mọi trường hợp chậm trễ thông báo gây ra hậu quả đáng tiếc Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm;

5. Ngoài những dịch vụ quy định tại Khoản 1 điều này, người trông trẻ có thể làm thêm một số công việc khác mà bên A yêu cầu theo thỏa thuận giữa hai bên.

Điều 4: Thanh toán

1. Phí dịch vụ: …VNĐ/ giờ (07:00 – 17:00), …VNĐ/giờ (17:00 – 07:00);

2. Thời gian bắt đầu và kết được hai bên cùng xác nhận bằng văn bản, quá 15 phút của giờ tiếp theo sẽ được làm tròn lên một giờ;

3. Bên B có trách nhiệm báo trước tổng thời gian trông giữ trẻ và trả thêm phụ phí nếu vượt quá thời gian này;

4. Trong quá trình trông giữ, nếu phát sinh những tình huống nằm ngoài ý chí của Bên A khiến Bên A phải thực hiện nhiều công việc hơn so với hợp đồng, Bên B phải trả thêm phụ phí phát sinh;

5. Phí trông trẻ sẽ được cộng vào tổng chi phí thuê phòng và sử dụng các dịch vụ khác nếu có của Bên B;

6. Bên B có nghĩa vụ thanh toán đủ phí trông trẻ cũng như các chi phí khác đúng thời hạn, mọi trường hợp chậm thanh toán đều được xem như từ chối thanh toán;

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên A

1. Quyền của Bên A

a. Đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu Bên B có dấu hiệu lừa dối;

b. Nhận đầy đủ phí dịch vụ và phụ phí nếu có;

c. Yêu cầu Bên B cung cấp đầy đủ thông tin về tình trạng sức khỏe và những chỉ dẫn, lưu ý trước khi thực hiện  hợp đồng.

2. Trách nhiệm của Bên A

a. Thực hiện đúng và đầy đủ các dịch vụ ghi trong hợp đồng;

b. Tuân thủ các biện pháp đảm bảo sức khỏe do Bên B đưa ra;

c. Đảm bảo người trông trẻ có nghiệp vụ, chuyên môn, đặc biệt không bị mắc các bệnh truyền nhiễm.

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên B

1. Quyền của Bên B

a. Yêu cầu Bên A trông giữ em bé trong thời hạn hợp đồng;

b. Được bảo đảm việc ăn uống, vệ sinh, ngủ nghỉ và sức khỏe của em bé trong suốt thời gian trông giữ.

2. Trách nhiệm của Bên B

a. Trong thời gian trông giữ, Bên B không được di chuyển quasbasn kính 50km tính từ khách sạn;

b. Bên B có trách nhiệm cung cấp thông tin một cách chính xác và đầy đủ về tình trạng sức khỏe và những lưu ý về sức khỏe của em bé;

c. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí trông giữ và phụ phí nếu có;

Điều 7: Điều khoản giải quyết tranh chấp

1. Mọi tranh chấp xảy ra trong phạm vi hợp đồng đều được ưu tiên giải quyết trên cơ sở thương lượng, hòa giải;

2. Nếu không thể giải quyết bằng thương lương, hòa giải, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết trước tòa án, bên thua kiện chịu toàn bộ án phí.

Điều 8: Quy định về bảo mật thông tin

1. Bên A có nghĩa vụ bảo mật mọi thông tin thuộc về cá nhân của Bên B với bên thứ ba, ngoại trừ với các cơ quan có thẩm quyền;

2. Mọi hành vi quay, chụp, phát tán video, hình ảnh em bé cho bên thứ ba ngoại trừ các cơ quan có thẩm quyền mà chưa có sự đồng ý của Bên B đều là trái phép và sẽ được giải quyết trước pháp luật.

Điều 9: Phạt vi phạm và bồi thường

1. Trong trường hợp một bên vi phạm điều khoản của hợp đồng thì bên còn lại có quyền yêu cầu bồi thường và được bên vi phạm bồi thường trong phạm vi thiệt hai trực tiếp bởi hành vi của bên vi phạm;

2. Với những hành vi gian dối làm ảnh hưởng đến sức khỏe của bé, áp dụng mức phạt vi phạm là …VNĐ cùng toàn bộ chi phí khám chữa phát sinh;

3. Với những hành vi gây ảnh hưởng đến sức khỏe của bé do lỗi không cố ý hoặc do sơ suất, áp dụng mức phạt vi phạm là …VNĐ cùng toàn bộ chi phí khám chữa bệnh phát sinh;

4. Với những hành vi vi phạm nghĩa vụ bảo mật thông tin, quay, chụp, phát tán video, hình ảnh khi chưa được phép, áp dụng mức phạt vi phạm là … VNĐ;

4. Không áp dụng phạt vi phạm và bồi thường đối với những hành vi trong tình huống bất khả kháng.

Điều 10: Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên đặt bút ký và kết thúc vào … giờ … phút,  ngày … tháng … năm …

2. Hợp đồng được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                        ĐẠI DIỆN BÊN B

4. Mẫu hợp đồng dịch vụ thuê phòng nghỉ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày, …tháng….. năm

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ THUÊ PHÒNG NGHỈ

Số:…./…..

  • Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005;
  • Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/L-QH11 của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam
  • Căn cứ Luật du lịch 2017 của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam;
  • Căn cứ Nghị định 168/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam;
  • Căn cứ Nghị định số 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam;

Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên

Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm

Bên A. ……………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: …………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………

Bên B. ……………………………………

Địa chỉ: …………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế…………………….                                                   

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

  1. Bên B đồng ý cung cấp cho bên A dịch vụ thuê phòng tại khách sạn Abc có địa chỉ tại …………………trong thời gian từ ngày ……….tới hết ngày …..
  2. Mục đích thuê: Để ở
  3. Loại hình lưu trú ngắn ngày đối với khách sạn.
  4. Địa điểm, thời gian thực hiện

– Bên B đồng ý cho bên A thuê phòng khách sạn thuộc sở hữu hợp pháp của bên A tại địa chỉ:………..với diện tích phòng cho bên B thuê là:……..m2(mét vuông)

– Thời gian: Từ ngày …….. tới hết ngày ……….

Điều 2: Cách thức thực hiện

  • Bên B cung cấp cho bên A các giấy tờ chứng minh khách sạn mình đủ điều kiện kinh doanh loại hình dịch vụ này theo quy định của pháp luật.
  • Từ những thông tin về số lượng khách, độ tuổi, mục đích sử dụng, bên B sẽ sắp xếp diện tích phòng ở phù hợp đối với nhu cầu bên A
  • Trong quá trình sử dụng dịch vụ, bên A được quyền sử dụng các dịch vụ khách sạn mà bên B đã cung cấp.
  • Đối với từng dịch vụ, bên B sẽ cử nhân viên có đủ trình độ chuyên môn phù hợp để phục vụ khách hàng.

Điều 3: Tiêu chuẩn cung cấp dịch vụ của khách sạn

  • Đã xin giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự theo quy định pháp luật.
  • Cơ sở vật chất: Khách sạn 4 sao được thiết kế và xây dựng vào năm 2018.
  • Trang thiết bị:…………………………..
  • Dịch vụ khách sạn :………..
  • Trình độ chuyên môn của nhân viên phục vụ :……………………
  • Quản lý khách sạn ( trình độ chuyên môn, ngoại ngữ, đạo đức nghề nghiệp,..):

Điều 4: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

  • Giá trị hợp đồng  :……… (chưa bao gồm phụ phí và tiện ích kèm theo )
  • Thuế, phí, lệ phí
  • Phương thức thanh toán: tiền việt nam đồng
  • Hình thức thanh toán: thanh toán 1 lần
  • Cách thức thanh toán : bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
    • Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho        

Họ và tên:……………………………….. chức danh

CMND/CCCD:………………………….. ngày cấp…………..… nơi cấp

ĐT:                           

  • Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:

Số TK

Chủ tài khoản

Ngân hàng

Chi nhánh

  • Thời hạn thanh toán

Điều 5: Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

5.1. Quyền và nghĩa vụ bên A

  • Được cung cấp đầy đủ các thông tin về danh sách, tiêu chuẩn các dịch vụ, điều kiện được phép kinh doanh của khách sạn.
  • Được phục vụ tận tình, cẩn trọng và được đảm bảo an toàn trong cả quá trình sử dụng dịch vụ.
  • Đảm bảo thực hiện đúng và đẩy đủ các công việc đã thoả thuận.
  • Giữ gìn tài sản của bên B, không làm hư hỏng, thất thoát trong quá trình sử dụng.
  • Thanh toán đầy đủ số tiền đã quy địnhcủa  Hợp đồng này đúng thời hạn.
  • Các quyền, nghĩa vụ khác quy định tại Hợp đồng này và quy định pháp luật.

5.2. Quyền và nghĩa vụ bên B

  • Được nắm rõ các thông tin cần thiết về khách hàng trước và trong quá trình thực hiện dịch vụ.
  • Được nhận số tiền thanh toán đầy đủ từ bên A theo như quy định tại Hợp đồng này đúng thời hạn.
  • Đảm bảo thực hiện đúng và đẩy đủ các công việc đã thoả thuận.
  • Đảm bảo tiêu chuẩn cho tất cả các dịch vụ mà bên A yêu cầu.
  • Các quyền, nghĩa vụ khác quy định tại Hợp đồng này và quy định pháp luật.

Điều 6: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

6.1 Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng đôi bên cùng có lợi. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.

6.2 Trong trường hợp tranh chấp không thỏa thuận được sẽ được giải quyết bằng hòa giải, trọng tài thương mại hoặc giải quyết theo quy định của pháp luật nước Công hòa xã hội Chủ nghĩa việt nam..

Điều 7: Trường hợp bất khả kháng

Trong trường hợp bất khả kháng được quy định trong luật dân sự (động đất, bão lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, các hành động của chính phủ…mà không thể ngăn chặn hay kiểm soát được) thì bên bị cản trở được quyền tạm dừng việc thi hành nghĩa vụ của mình trong thời gian…. tháng mà không phải chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào gây ra do chậm trễ, hư hỏng hoặc mất mát có liên quan, đồng thời phải thông báo ngay lập tức cho bên kia biết về sự cố bất khả kháng đó. Hai bên sẽ cùng nhau giải quyết nhằm giảm thiểu hậu quả một cách hợp lý nhất.

Điều 8: Phạt vi phạm hợp đồng và Bồi thường thiệt hại

Nếu bên A không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên A sẽ bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.

Nếu bên B không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên B sẽ bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.

Trong quá trình thực hiện dịch vụ, nếu có thiệt hại xảy ra do lỗi của bên nào thì bên đó chịu trách nhiệm hoàn toàn cho việc gây thiệt. Mức bồi thường thiệt hại sẽ được hai bên thoả thuận tại thời điểm xảy ra thiệt hại đó.

Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm ngay lập tức khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng.

Điều 9: Chấm dứt hợp đồng

9.1.Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

  • Khi các bên thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ và kết thúc thời hạn quy định trong Hợp đồng này.
  • Khi một bên vi phạm hợp đồng, hai bên đã cố gắng giải quyết nhưng Hợp đồng trên thực tế vẫn không thể tiếp tục thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.
  • Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên bằng văn bản.

9.2. Lý do khách quan chấm dứt hợp đồng

  • Hợp đồng có thể chấm dứt trong trường hợp có dịch bệnh, thiên tai xảy ra, hai bên đã cố gắng tìm mọi cách khắc phục nhưng Hợp đồng vẫn không thể thực hiện được trên thực tế.
  • Quy định pháp luật ban hành có điều cấm liên quan tới việc thực hiện Hợp đồng này.

Điều 10: Quy định về bảo mật thông tin

1. Bên B có nghĩa vụ bảo mật mọi thông tin thuộc về cá nhân của Bên A với bên thứ ba, ngoại trừ với các cơ quan có thẩm quyền;

2. Mọi hành vi quay, chụp, phát tán video, hình ảnh em bé cho bên thứ ba ngoại trừ các cơ quan có thẩm quyền mà chưa có sự đồng ý của Bên A đều là trái phép và sẽ được giải quyết trước pháp luật.

Điều 11: Cam đoan của các bên

11.1. Cam kết bên A

  1. Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
  2. Cam kết sẽ giữ gìn cơ sở vật chất, trang thiết bị của khách sạn trong quá trình lưu trú và sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn nếu có hư hại xảy ra do lỗi của mình.

11.2. Cam kết bên B

  1. Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
  2. Cam kết cung cấp đầy đủ các dịch vụ đã quy định trong Hợp đồng này khi bên A có yêu cầu.
  3. Không được tiết lộ thông tin của khách hàng cho bên thứ 3 không có thẩm quyền tiếp nhận thông tin.

Điều 12: Thời hạn hiệu lực, kéo dài hợp đồng

12.1. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày …/…/… ngày…/…/….Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là ……………………..ngày.

12. 2 Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho bên kia biết trước tối thiểu là……………………ngày.

Điều 13: Điều khoản chung

  1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………
  2. Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.
  3. Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.
Bên ABên B

Danh mục bài viết liên quan:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191