Hợp đồng thuê kho gửi hàng

Hợp đồng thuê kho gửi hàng được sử dụng phổ biến trong hoạt động kinh doanh của các bên về việc thuê sử dụng một mặt bằng, địa điểm cụ thể để xuất nhập hàng hoá phục vụ công việc.

Hướng dẫn làm Hợp đồng thuê kho gửi hàng

Hợp đồng thuê kho gửi hàng là thoả thuận giữa một bên có địa điểm cho thuê, một bên có nhu cầu thuê kho, để sử dụng kho chứa hàng phục vụ cho việc lưu trữ, xuất nhập hàng hoá cho kinh doanh.

Mẫu Hợp đồng thuê kho gửi hàng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

­­­Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG THUÊ KHO GỬI HÀNG

Số: 24/2020/HĐDV

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật thương mại 2005;
  • Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm 20…. Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ ( Sau đây gọi tắt là bên A):

Công ty: ………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………….

Đại diện theo pháp luật:……………………………………………..

Mã số thuế:…………………………………………………………

Số tài khoản:………………………Tại ngân hàng:……………….Chi nhánh:……

BÊN THUÊ ( Sau đây gọi tắt là bên B):

Công ty:………………………………………………………………..

Địa chỉ:…………………………………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………….

Đại diện theo pháp luật:……………………………………………..

Mã số thuế:…………………………………………………………

Số tài khoản:………………………Tại ngân hàng:……………….Chi nhánh:……

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng số 24/2020/HĐDV với những nội dung sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

1. Bên A đồng ý cho thuê và bên B đồng ý thuê phần diện tích kho gửi hàng (kho chứa) trên diện tích đất ….. m2 thuộc quyền sở hữu của bên A tại………………………………………. với các thiết bị sau:

– 04 bình bọt cứu hỏa

– 02 nhiệt kế (đo nhiệt độ phòng)

– 01 ẩm kế (đo độ ẩm)

– 08 đèn tuýp 1,2m

– 03 giá để hàng

2. Mục đích thuê: ………………………………………………….………………

Điều 2: Thông tin hàng gửi kho

Bên B sẽ cung cấp đầy đủ các thông tin sau:

– Loại hàng hoá:…………………………………..

– Số lượng:…………………………………………

– Thời gian lưu kho dự kiến:………………………..

Điều 3: Tiêu chuẩn kho gửi hàng

1. Quy mô

– Diện tích mặt sàn:………………………………………

– Diện tích tổng kho chứa:…………………………………….

– Hiện trạng: …………………………………………….

– Sức chứa: ………………………………………………

2. Chất lượng

– Được xây dựng vào thời điểm ……………………….

– Chất liệu thi công chính: ……………………………..

– Kho cần có bảo hiểm cháy nổ, đáp ứng về thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy tại cơ quan có thẩm quyền.

– Nhiệt độ:……………………………….

– Độ ẩm:………………………………………

– Không có mối, mọt, côn trùng.

– Không ngập lụt, ô nhiễm.

3. Tại thời điểm cho thuê:

– Diện tích kho gửi hàng thuộc quyền sở hữu của bên Avà không nằm trong diện tranh chấp.

– Bên A không cho bên thứ ba khác thuê phần diện thích kho gửi hàng này.

– Kho gửi hàng được dọn dẹp sạch sẽ, không chứa hàng tồn kho khác và được chuẩn bị sẵn sàng cho việc gửi hàng.

Điều 4: Quá trình thực hiện

– Sau khi nhận được đầy đủ tiền đặt cọc và tiền thuê tháng đầu tiên, bên A sẽ bàn giao kho gửi hàng cho bên B kèm theo các giấy tờ, tài liệu cần thiết theo quy định pháp luật.

– Tại thời điểm giao kho, hai bên tiến hành kiểm tra công khai các thiết bị trong kho, hiện trạng kho chứa và ghi lại việc kiểm tra bằng văn bản các hạng mục đã kiểm tra, có chữ ký của hai bên.

– Trong quá trình sử dụng kho, bên B có trách  nhiệm trông giữ, bảo quản kho chứa hàng, các thiết bị, máy móc, vật dụng của bên A và đảm bảo an toàn trong toàn bộ quá trình sử dụng.

– Bên B không được sử dụng kho với mục đích khác với ban đầu hai bên đã thoả thuận; không được cho bên thứ ba khác tự ý chuyển hàng hoá khác vào kho gửi.

– Tuỳ theo nhu cầu sử dụng, bên B có thể lắp đặt thêm các thiết bị, máy móc để phục vụ việc lưu trữ, bảo quản hàng hoá nhưng phải báo trước cho bên A và cam kết không làm ảnh hưởng tới hiện trạng ban đầu của kho chứa.

– Đội ngũ bốc xếp, xe nâng hạ, vận chuyển nhằm đáp ứng nhu cầu xuất nhập hàng sẽ do bên thuê chuẩn bị và chịu trách nhiệm toàn bộ.

Điều 5: Rủi ro

– Trong quá trình thuê kho, nếu xảy ra sự cố khách quan gây thiệt hại cho kho chứa và hàng hoá thì mỗi bên chịu trách nhiệm cho thiệt hại đối với tài sản của mình.

– Nếu máy móc thiết bị do bên B lắp đặt thêm xảy ra sự cố gây thiệt hại cho kho chứa thì bên B sẽ chịu trách nhiệm cho những thiệt hại trực tiếp đã xảy ra tại thời điểm đó.

– Nếu sự cố do chất lượng kho chứa, thiết bị máy móc của bên A không đảm bảo gây ra thì bên A sẽ chịu trách nhiệm cho những thiệt hại trực tiếp đã xảy ra tại thời điểm đó.

Điều 6: Đặt cọc

– Tại thời điểm bàn giao kho, bên B trả cho bên A số tiền đặt cọc là ……………. VNĐ để bảo đảm cho việc bên B sẽ giữ gìn, bảo quản, sử dụng kho chứa theo đúng thoả thuận tại Hợp đồng này.

– Trong trường hợp bên B sử dụng, bảo quản kho chứa không theo thoả thuận tại Hợp đồng này, bên A có tiền nhận số tiền trên ( cụ thể là ……………. VNĐ) để ………………..

– Trong trường hợp các bên thực hiện đúng nghĩa vụ của bản thân, bên B có quyền dùng số tiền này để trừ vào nghĩa vụ thanh toán của mình.

– Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:………………………………..

Điều 7: Giá cả và phương thức thanh toán

– Giá thuê kho là: ………………VNĐ/m2 (Bằng chữ:……………………), tổng giá thuê là:………………………… VNĐ (Bằng chữ:………….)

– Bên B sẽ trả trước cho bên A 01 năm tiền thuê kho là: ……………. VNĐ (Bằng chữ: ……….); thời gian thanh toán là ngay khi bên A bàn giao kho cùng các trang thiết bị, máy móc đi kèm và các giấy tờ cần thiết theo quy định pháp luật.

– Sau thời hạn 01 năm, tiền thuê kho sẽ được thanh toán 01 Quý một lần vào ngày 25 tháng cuối cùng của Quý.

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, mức giá cho thuê  sẽ không thay đổi. Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng này mà có phát sinh thêm các chi phí ngoài (bao gồm cả thuế/lệ phí/…) thì bên … sẽ gánh chịu các chi phí này.

– Cách thức thanh toán: Trả trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Bên A sẽ trả trực tiếp cho :

Ông:………………………………….      Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Hoặc nếu thanh toán chuyển khoản thì sẽ theo thông tin sau:

Số tài khoản:……………………………………………………………..

Tại ngân hàng:……………………………Chi nhánh:……………………

Điều 8: Quyền và nghĩa vụ các bên

8.1. Quyền và nghĩa vụ bên A

– Cam kết bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi để Bên B sử dụng mặt bằng hiệu quả.

– Bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như Điều 1 ngay khi bàn giao kho chứa.

– Cam kết cấu trúc của nhà kho được xây dựng là chắc chắn, đảm bảo các tiêu chuẩn như đã quy định tại Phụ lục I Hợp đồng này.

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng này và theo quy định pháp luật.

8.2. Quyền và nghĩa vụ bên B

Sử dụng kho chứa đúng mục đích thuê, khi cần sửa chữa cải tạo sẽ bàn bạc cụ thể với bên A.

– Thanh toán tiền thuê  kho đầy đủ và đúng thời hạn.

– Có trách nhiệm về sự hư hỏng, mất mát các trang thiết bị và các đồ đạc tư trang cá nhân của bản thân.

– Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình theo đúng pháp luật hiện hành.

– Thanh toán các khoản chi phí phát sinh trong kinh doanh ( ngoài tiền thuê nhà kho đã thoả thuận) như tiền điện, điện thoại, thuế  kinh doanh ….. đầy đủ và đúng thời hạn.

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng này và theo quy định pháp luật.

Điều 9: Phạt vi phạm

– Nếu bên nào không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên đó sẽ bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.

Nếu bên A chậm thanh toán cho bên B từ năm thứ 02 quá  ….  ngày tính từ thời hạn thanh toán cho tháng đó thì sẽ bị phạt …….% tiền thuê kho tháng đó.

Điều 10: Bồi thường thiệt hại

– Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia, trừ trường hợp chấm dứt hợp đồng do lỗi chậm thanh toán của bên B.

– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm ngay lập tức khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng.

– Trường hợp do chất lượng kho không đạt, lỗi kỹ thuật máy móc thiết bị làm ảnh hưởng tới  kết quả công việc của bên B, bên A sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho những thiệt hại trực tiếp xảy ra.

Điều 11: Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 12: Thời hạn hiệu lực, kéo dài hợp đồng

– Thời hạn thuê nhà xưởng là … năm được tính từ ngày … tháng …năm … đến ngày…tháng …năm ….

– Khi hết hạn hợp đồng, tùy theo tình hình thực tế hai bên có thể thỏa thuận gia hạn.

– Trường hợp một trong hai bên ngưng hợp đồng trước thời hạn đã thỏa thuận thì phải

thông báo cho bên kia biết trước ít nhất … tháng.

–  Trong trường hợp Hợp đồng kết thúc trước thời hạn thì bên A có trách nhiệm hoàn

lại toàn bộ số tiền mà bên B đã trả trước (nếu có) sau khi đã trừ các khoản tiền thuê nhà

kho; bên B được nhận lại toàn bộ trang thiết bị do mình mua sắm và lắp đặt thêm vào kho.

Điều 13: Chấm dứt hợp đồng

13.1. Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

a. Khi các bên thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ và kết thúc thời hạn quy định trong Hợp đồng này.

b. Nếu bên B chậm thanh toán cho bên A kể từ năm thứ 02, cụ thể là quá … ngày kể từ thời hạn thanh toán đã thoả thuận, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải bồi thường thiệt hại. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.

c. Khi một bên vi phạm hợp đồng, hai bên đã cố gắng giải quyết nhưng Hợp đồng trên thực tế vẫn không thể tiếp tục thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.  Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.

d. Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên bằng văn bản.

13.2. Lý do khách quan chấm dứt hợp đồng

a. Hợp đồng có thể chấm dứt trong trường hợp có dịch bệnh, thiên tai xảy ra, hai bên đã cố gắng tìm mọi cách khắc phục nhưng Hợp đồng vẫn không thể thực hiện được trên thực tế.

b. Quy định pháp luật ban hành có điều cấm liên quan tới việc thực hiện Hợp đồng này.

Điều 14: Hiệu lực hợp đồng

– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………

– Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.

– Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.

Ký tên A                                                                                                 Ký tên B

Ký và ghi rõ họ tên                                                                      Ký và ghi rõ họ tên

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191