Hợp đồng mua bán nguyên liệu thực phẩm

Hợp đồng mua bán nguyên liệu thực phẩm được sử dụng trong các đơn vị cung cấp dịch vụ ăn uống, nhà hàng, siêu thị hay đơn vị sản xuất, chế biến nguyên liệu thực phẩm. Đối tượng của hợp đồng là nguyên liệu thực phẩm dùng để chế biến món ăn có thể đã hoặc chưa qua sơ chế, gia công.

Hợp đồng mua bán thực phẩm là căn cứ để thực hiện rất nhiều thủ tục hành chính có liên quan cũng như là điều kiện để kiểm tra trong một số hoạt động cấp phép, thanh tra, truy xuất nguồn gốc, trách nhiệm.

1. Định nghĩa Hợp đồng mua bán nguyên liệu thực phẩm

Hợp đồng mua bán nguyên liệu thực phẩm là văn bản ghi nhận lại thỏa thuận của hai bên về việc một bên thực hiện cung cấp các chế phẩm, nguyên liệu, sản phẩm thực phẩm, rau củ theo yêu cầu đặt hàng của bên còn lại. Bên nhận hàng sau khi tiếp nhận có thể kiểm đếm, lập biên bản và tiến hành trách nhiệm thanh toán cho bên cung cấp

2. Hợp đồng mua bán nguyên liệu thực phẩm dùng để làm gì

Hợp đồng mua bán nguyên liệu thực phẩm
Hợp đồng cung cấp nguyên liệu thực phẩm

Hợp đồng mua bán nguyên liệu thực phẩm dùng để làm căn cứ cho các bên trong quá trình hợp tác làm việc, làm cơ sở để giải quyết các tranh chấp và giúp các bên hạn chế những rủi ro, nhầm lẫn. Đây cũng là cơ sở để thực hiện các nghĩa vụ như thuế, kê khai, xuất nhập khẩu nếu có.

3. Thuế trong Hợp đồng mua bán thực phẩm có những loại nào

Hợp đồng mua bán thực phẩm sẽ có những loại thuế sau đây:

  • Thuế VAT (thuế Giá trị gia tăng 10%);
  • Thuế thu nhập cá nhân;
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp;
  • Phí thuế, lệ phí khác (liên quan tới các công đoạn như nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển, lệ phí cầu đường)

4. Không có Hợp đồng mua bán nguyên liệu thực phẩm bị phạt hành chính bao nhiêu

Hợp đồng mua bán nguyên liệu thực phẩm là thành phần hồ sơ bắt buộc phải giải trình khi cơ sở kinh doanh đồ ăn, đồ uống bị thanh tra, kiểm tra.

Nếu không có Hợp đồng mua bán nguyên liệu thực phẩm thì mức phạt nhỏ nhất cũng đã là 5.000.000 đồng, còn mức phạt lớn hơn sẽ tuỳ thuộc vào hành vi vi phạm, quá trình vi phạm, số lượng vi phạm.

5. Hợp đồng mua bán nguyên liệu thực phẩm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-***——-

HỢP ĐỒNG MUA BÁN THỰC PHẨM

Số: …/201…/HĐMB

————————

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2005;
  • Luật Thương mại năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Căn cứ vào đơn chào hàng và thỏa thuận của hai bên.

Hôm nay ngày … tháng … năm 201…

Tại địa điểm: ………………………………., Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Chúng tôi gồm:

Bên A

– Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng …………………….

– Địa chỉ trụ sở chính: ……………………., quận ………………, thành phố Hà Nội, Việt Nam.

– Điện thoại: …………………….  Fax:

– Đại diện là: Ông …………………….

– Chức vụ: …………………….

Bên B

– Công ty TNHH Nhà hàng …………………….

– Địa chỉ trụ sở chính: ……………………., Quận ………………., Thành phố Hà Nội, Việt Nam

– Điện thoại:                                                                   Fax:

– Đại diện là: Bà …………………….

– Chức vụ: …………………….

Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Nội dung công việc giao dịch

Bên A sẽ cung cấp cho Bên B những hàng hóa và thực phẩm theo yêu cầu của Bên B.

Điều 2: Giá cả

Đơn giá mặt hàng trên được ghi rõ trong bảng kê (nếu có), nếu có thay đổi về giá các bên sẽ tiến hành thông báo cho nhau ngay khi áp giá điều chỉnh mới.

Điều 3: Chất lượng và quy cách hàng hóa

Chất lượng hàng hóa thực phẩm phải đúng theo quy định của nhà nước và thỏa thuận của các bên.

Điều 4: Phương thức giao nhận

  1. Bên A giao cho bên B 01 lần vào buổi sáng lúc 06h hàng ngày.
  2. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên A chịu.
  3. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).

Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.

Điều 5: Bảo đảm chất lượng hàng hóa

Bên bán có trách nhiệm bảo đảm chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng thực phẩm cho bên mua.

Điều 6: Phương thức thanh toán

Bên B thanh toán cho bên A bằng tiền mặt ngay sau mỗi lần giao hàng.

Điều 7: Cam kết của các bên

  1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới 5% giá trị của hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là 8%).
  2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.

Điều 8: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng

  1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).
  2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra tòa án.

Điều 9: Các thỏa thuận khác

Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật.

Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến ngày hai bên chấm dứt hợp đồng.

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi chấm dứt hiệu lực không quá 10 ngày.

Hợp đồng này được làm thành 02 bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                     ĐẠI DIỆN BÊN B

Ký tên                                                                            Ký tên

(Đóng dấu)                                                                   (Đóng dấu)


DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

6. Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng mua bán nguyên liệu thực phẩm

Phần thông tin chủ thể: Ghi rõ thông tin các bên bao gồm tên cá nhân, đơn vị, mã số thuế, địa chỉ trụ sở, văn phòng đại diện, thông tin người đại diện theo pháp luật, chức danh.

Phần thỏa thuận: Bổ sung thông tin vào các phần để trống trong biểu mẫu, thay thế những nội dung phù hợp hơn với trường hợp sử dụng hợp đồng cụ thể của các bạn.

Các điều khoản kiến nghị: Một số điều khoản các bên nên lưu ý thỏa thuận thêm trong các dạng Hợp đồng mua bán thực phẩm đó là trách nhiệm của các bên khi có sự cố xảy ra, cách thức xác minh, đơn vị trung gian, các tiêu chuẩn thực phẩm áp dụng hay những điều kiện cần phải có.

Phần ký tên, các bên sử dụng chũ ký và con dấu hợp pháp của đơn vị để ký, đóng dấu cuối văn bản, đóng dấu giáp lai.

Những câu hỏi thường gặp trong Hợp đồng mua bán thực phẩm

Hợp đồng mua bán thực phẩm khi vào thực tiễn có thể phát sinh một số vấn đề gây trở ngại cho các bên tham gia, bởi lẽ đó, chúng tôi đã tiến hành tổng hợp những trường hợp hay gặp, nhằm giúp quý khách có thể dễ dàng xử lý nếu gặp phải.

Chậm thanh toán trong Hợp đồng mua bán thực phẩm

Giống như hầu hết các loại hợp đồng khác, nghĩa vụ thanh toán trong Hợp đồng là điều khoản cần được đặc biệt lưu ý, bởi đây là mục tiêu chính, ý nghĩa của hoạt động mua bán.

Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, các bên lại ngó lơ điều khoản này hay chỉ ghi nhận sơ sài là tổng số tiền, số lần thanh toán và ngày thanh toán, hoàn toàn bỏ qua rất nhiều hạng mục quan trọng như gia hạn thanh toán, chậm thanh toán, phạt chậm thanh toán, lãi suất chậm thanh toán, …

Điều này là nguyên nhân dẫn tới những thiệt hại khi có sự vi phạm hợp đồng xảy ra, mức thiệt hại lớn hay nhỏ còn tuỳ thuộc vào giá trị hợp đồng hay bối cảnh thực tế của các bên tham gia hợp đồng.

Vì thế, khi soạn thảo Hợp đồng, các bên cần đặc biệt ghi nhận chi tiết về các cách xử lý khi bị chậm thanh toán, các hình thức bảo đảm hoặc những biện pháp hiệu quả khác nếu có.

Hợp đồng mua bán nguyên liệu thực phẩm có phải công chứng

Hợp đồng mua bán thực phẩm không thuộc những dạng hợp đồng bắt buộc phải công chứng, vì thế tuỳ theo nhu cầu và mục đích sử dụng, các bên có thể lựa chọn việc công chứng hoặc không công chứng cho Hợp đồng này.

Giá trị pháp lý trong trường hợp này của Hợp đồng sẽ không có sự thay đổi.

Thực phẩm được cung cấp thành nhiều lần thì viết thế nào trong Hợp đồng

Đối với những Hợp đồng mua bán thực phẩm mà trong quá trình thực hiện các bên sẽ có nhiều lần giao hàng thì sẽ rất khó để có thể ghi nhận tổng giá trị hay tiêu chuẩn, số lượng thực phẩm đặt mua ngay tại Hợp đồng ban đầu.

Giải pháp trong trường hợp này là ghi nhận về Phụ lục hợp đồng và Bản đặt mua (hay Đặt hàng) thực phẩm trong các Điều khoản của Hợp đồng chính.

Sau này, khi thực hiện Hợp đồng các bên chỉ cần thực hiện theo đúng những quy trình đã thoả thuận về việc đặt mua, thanh toán, chuyển giao thực phẩm đã ghi nhận, hoàn toàn không tạo thành khó khăn cho thời hạn và phạm vi hợp đồng.

8. Hợp đồng mua bán thực phẩm có thể ký với Hợp tác xã hay Cụm công nghiệp không

Điều này là có thể và rất thường xuyên được thực hiện, các khu nông nghiệp, trang trại, hợp tác xã là những đơn vị có nguồn cung dồi dào và là đối tượng chủ yếu của hoạt động cung ứng thực phẩm.

Tuy nhiên, trước khi ký Hợp đồng với một Hợp tác xã, Cụm công nghiệp, nông nghiệp, trang trại, các bên cần tìm hiểu rõ về quy mô, tính pháp lý, người đại diện, giấy phép của đối tác, nhằm tránh triệt để những rủi ro xảy ra.

Điều khoản phạt vi phạm tối đa trong Hợp đồng mua bán thực phẩm

Hợp đồng mua bán thực phẩm có thể thoả thuận về mức phạt thông thường không quá 8% theo quy định của Luật Thương mại.

Nhưng thực tiễn cho thấy việc phạt vi phạm hợp đồng không thể quá cao đã đem lại tâm lý coi thường và thậm chí chủ động vi phạm hợp đồng dẫn tới nhiều thiệt hại không đáng có cho các bên tham gia.

Để hạn chế trường hợp này, các bên có thể thoả thuận thêm về mức phạt bổ sung khi phạt chính quá hạn thanh toán, phạt trên từng điều khoản ví dụ như phạt chậm thanh toán, phạt chậm giao hàng, phạt trách nhiệm,… Đây được coi là những giải pháp tương đối hiệu quả và chứng minh được tính thực tiễn của nó, bổ sung cho pháp luật trong bối cảnh kinh tế hiện nay.

Hợp đồng mua bán thực phẩm chỉ có chữ ký 1 bên có giá trị khi bị thanh tra không

Khi tiến hành thanh tra, kiểm tra, có rất nhiều đơn vị không có hợp đồng mua bán thực phẩm để chứng minh nguồn gốc thực phẩm mà mình đang cung cấp, để che đậy, tránh bị xử phạt, nhiều đơn vị đã cung cấp cho đoàn Thanh tra những văn bản Hợp đồng chỉ có chữ ký, con dấu của 1 bên với bên còn lại không xác định hoặc thiếu thông tin.

Xin khẳng định lại, theo các quy định của pháp luật hiện nay, giao kết, thoả thuận, hợp đồng là những văn bản có từ 2 bên tham gia trở lên và thể hiện ý chí, thoả hiệp của mỗi bên, vì thế việc không có chữ ký xác nhận (chữ ký trực tiếp, chữ ký online, chữ ký điện tử, chữ ký số) sẽ bị coi là vô hiệu, không có giá trị pháp lý.

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000Đ

(Bàn giao kết quả ngay lập tức trong 24h)

LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi luôn đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt dịch vụ qua Hotline 1900.0191.

CÁC DỊCH VỤ VỀ HỢP ĐỒNG KHÁC CỦA CÔNG TY LUẬT LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát hợp đồng
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191