Hợp đồng thuê sáng tác bài hát

Hợp đồng thuê sáng tác bài hát là một dạng hợp đồng dịch vụ. Quyền sở hữu tác phẩm thuộc về bên nào trong loại hợp đồng này. Mời bạn đọc tham khảo mẫu hợp đồng sau

Mẫu hợp đồng thuê sáng tác bài hát

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

…., ngày …..tháng….. năm …….

HỢP ĐỒNG THUÊ SÁNG TÁC BÀI HÁT

Số: …/HĐTSTBH

     – Căn cứ: Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;

            – Căn cứ: Luật Thương mại số 36/2005/QH11;

            – Căn cứ: Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11;

            – Căn cứ: Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14;

            – Căn cứ: Luật sửa đổi, bổ sung  một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ số36/2009/QH12;

            – Căn cứ: Thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày …. tháng … năm 20… tại địa chỉ …………………………………….., chúng tôi bao gồm:

BÊN A :………………………………………………………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Email: ……………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên lạc: ……………………………Fax:……………………………

Đại diện:……………………………..……Theo căn cứ:………………………….

Chức danh: ………………………………………………………………………….

BÊN B

Ông/ bà …………………………………………………………………………….

CMTND/CCCD:……………………Nơi cấp:……………Ngày cấp:……………..

Địa chỉ:………………………………………………………………………………

Email:………………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên lạc:………………………………………………………………..

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số …./HĐTST với những nội dung sau đây:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Hai bên thỏa thuận về việc bên A sẽ thuê bên B sáng tác bài hát theo yêu cầu của bên A như sau:

Tên bài hát:……………………………………………………………..

Nội dung chính: …………………………………………………………

Mục đích tác phẩm: Công bố ra thị trường âm nhạc, sản xuất MV ca nhạc,…………

Ca sĩ thể hiện:……………………………………………………………..

…………………………………………….

Điều 2: Thời hạn thực hiện hợp đồng

1. Hợp đồng có thời hạn:….. tháng

2. Ngày bắt đầu thực hiện hợp đồng: Ngày…. tháng….năm….

    Ngày kết thúc thực hiện hợp đồng: Ngày….tháng….năm…..

Điều 3: Yêu cầu về tác phẩm:

1. Nội dung bài bát

2. Ngôn từ bài hát

3. Thể loại nhạc

4.  Tiết tấu và nhịp điệu

5. Giai điệu cơ bản

6. ……………………………………………….

Điều 4: Thỏa thuận về quyền tác giả

Bên A là chủ sử hữu cửa tác phẩm,  chủ sở hữu các quyền quy định tại Điều 20 và khoản 3 Điều 19 của Luật Sở hữu trí tuệ, bao gồm:

– Công bốtác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm;

 Làm tác phẩm phái sinh;

– Biểu diễn tác phẩm trước công chúng;

– Sao chép tác phẩm;

– Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm;

– Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác;

Bên B có quyền đặt tên cho tác phẩm và đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng ( Khoản 1,2 Điều 19 Luật SHTT)

Điều 5: Chuyển giao tác phẩm

Bên B có trách nhiệm chuyển giao tác phẩm cho Bên A trước ngày… tháng… năm…. tại địa điểm…………………………………………………………….

Nếu có sự tranh chấp quyền tác giả của tác phẩm hoặc Bên B chuyển giao tác phẩm không đúng thời hạn thì Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đã gây ra cho Bên A, Bên A có thể chấm dứt Hợp đồng.

Điều 6: Tiền công và phương thức thanh toán    

1. Tiền công sáng tác                                 

Đơn giá chưa bao gồm VAT 10% là:………………………………….VNĐ

Tổng giá trị hợp đồng bao gồm thuế VAT (10%) là: …………………………….VNĐ

2. Thời hạn thanh toán

Bên B sẽ thanh toán 1 lần trong vòng 15 ngày kể từ ngày hợp đồng được ký kết. Trong trường hợp bên B vi phạm nghĩa vụ thời hạn thanh toán, bên B phải bồi thường thời hạn chậm thanh toán cho bên A, tính từ ngày bên A gửi thông báo chính thức bằng văn bản hoặc fax cho bên B yêu cầu thanh toán cho đến ngày bên B thực hiện việc thanh toán theo công thức sau:

( Giá trị chậm thanh toán) x (Số ngày chậm thanh toán) x (Lãi xuất Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại thời điểm xảy ra vi phạm).

3. Phương thức thanh toán

Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản về tài khoản của bên B theo địa chỉ

Tên tài khoản  : ……………………………………………….

Số tài khoản    :…………………………………………………

                  Ngân hàng       :………………………………………………….

                  Chi nhánh        :…………………………………………………..

4. Phí chuyển khoản qua Ngân hàng do bên B thanh toán.

Điều 7: Quyền lợi và nghĩa vụ của bên A

1. Yêu cầu bên B thực hiện thanh toán theo quy định tại Điều 4 hợp đồng này.

2. Được quyền huỷ bỏ hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu có) khi bên B vi phạm các điều khoản tại hợp đồng này, và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

3. Đảm bảo về tính hợp pháp về quyền sử dụng các tác phẩm cho bên B. Trong trường hợp có khiếu kiện thì bên A phải có trách nhiệm bảo vệ quyền lợi cho bên B.

4. Chịu trách nhiệm các vấn đề liên quan đến việc trả tiền nhuận bút sử dụng tác phẩm âm nhạc cho các tác giả, chủ sở hữu tác phẩm được sử dụng trong hợp đồng này.

5. Cấp giấy chứng nhận thực hiện nghĩa vụ bản quyền tác giả cho bên B.

6. Xuất hoá đơn, chứng từ hợp lệ theo qui định của Bộ tài chính cho bên B.

Điều 8: Quyền lợi và nghĩa vụ của bên B

1. Được sử dụng các tác phẩm như nêu tại Điều 1, Điều 2 hợp đồng này.

2. Nêu tên tác giả (hoặc bút danh) của tác giả nhạc và tác giả lời khi sử dụng tác phẩm.

3. Đảm bảo sự toàn vẹn của các tác phẩm, không được sửa đổi phần lời và phần nhạc của tác phẩm mà việc sửa đổi đó làm ảnh hưởng đến các quyền nhân thân của tác giả.

4. Thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo qui định của hợp đồng.

5. Không được chuyển giao các tác phẩm đó cho cá nhân, tổ chức khác sử dụng, trừ trường hợp hai bên có thoả thuận khác.

6. Thực hiện việc kê khai danh mục tác phẩm sử dụng 6 tháng một lần theo biểu mẫu do bên A cấp.

7. Bồi thường thiệt hại từ việc vi phạm hợp đồng cho bên A (nếu có).

Điều 9: Vi phạm về quyền tác giả

Bên B không được thực hiện nhưng hành vi vi phạm bản quyền tác giả. Những hành vi sau đây được coi là vi phạm về quyền tác giả:

1. Chiếm đoạt quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học.

2. Sao chép tác phẩm mà không được phép của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả

3. Làm tác phẩm phái sinh mà không được phép của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh

4. Cho thuê tác phẩm mà không trả tiền nhuận bút, thù lao và quyền lợi vật chất khác cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả.

5. Nhân bản, sản xuất bản sao, phân phối, trưng bày hoặc truyền đạt tác phẩm đến công chúng qua mạng truyền thông và các phương tiện kỹ thuật số mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả.

6. Xuất bản tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả.

7. Cố ý huỷ bỏ hoặc làm vô hiệu các biện pháp kỹ thuật do chủ sở hữu quyền tác giả thực hiện để bảo vệ quyền tác giả đối với tác phẩm của mình.

8. Xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối bản sao tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả.

Bên A có thể hủy hợp đồng nếu bên B vi phạm quyền tác giả được quy định nêu trên

Bên B bồi thường số tiền là……………………..VNĐ khi vi phạm quyền tác giả tại hợp đồng này.

Điều 10: Sửa đổi

Mọi sửa đổi, bổ sung liên quan đến Hợp Đồng này đều phải được lập bằng văn bản dựa trên sự thỏa thuận và được ký bởi Bên A và Bên B.

Điều 11: Chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

– Theo thoả thuận của hai Bên;

– Do bất khả kháng;

– Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;

– Một bên chấm dứt tồn tại ( Bên A chấm dứt hoạt động, phá sản,….; Bên B mất tích, chết)

– Theo quy định của pháp luật.

2. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước ba mươi ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.

3. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.

5. Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí  Bên A đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.

6. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng …………… ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng

Điều 12:  Sự kiện bất khả kháng

1. Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên tiến hành thỏa thuận trong vòng …..tháng kể từ ngày được biết về sự kiện xảy ra về việc tạm ngưng hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng.

2. Hai bên thỏa thuân về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng

– Thời gian tạm ngưng hợp đồng,

– Áp dụng các biện pháp khẩn cấp để giảm thiểu tổn thất

– Trách nhiệm của các bên để khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra

-…

Thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên

3. Hai bên có thể thống nhất chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.

4. Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:

– Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;

– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;

– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Điều 13: Phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại

1. Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Bộ luật Dân sự.

2. Hai bên thỏa thuận phạt vi phạm đối với bất kỳ hành vi vi phạm hợp đồng  như sau:

Vi phạm lần 1 với số tiền là …………….. VNĐ

Vi phạm lần 2 với số tiền là ……………… VNĐ

3. Nếu một bên vi phạm hơn …. lần đối với một nghĩa vụ hoặc hơn … nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng đồng thời có quyền yêu cầu bên vi phạm hợp đồng thanh toán phí vi phạm hợp đồng và bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra.

3. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bổi thường thiệt hại, theo đó, bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại mà hành vi vi phạm đó trực  tiếp gây hậu quả.

Điều 14: Giải quyết tranh chấp

1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …. lần trong vòng …..tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.

2. Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.

Điều 15: Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng… năm đến ngày… tháng… năm.

2.Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp Đồng này không thể thực thi hoặc bị vô hiệu do thoả thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của Hợp Đồng vẫn được đảm bảo thi hành.

Điều 16: Điều khoản cuối cùng

1. Hợp đồng này được kí kết tại …………………………………………………………….., vào ngày …. tháng … năm ….. 

2. Hợp đồng được lập  thành ba (03) bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …. tháng … năm ….. Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.

……………., ngày …tháng … năm …..

                        Bên A                                                                           Bên B

            ( Đại diện bên A ký tên )                                                       (Ký tên)


DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191