Hợp đồng cung cấp, lắp đặt nội thất văn phòng mới 2023

Hợp đồng cung cấp, lắp đặt nội thất văn phòng là gì, những hướng dẫn cơ bản và nội dung điều khoản trong hợp đồng này, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu và tham khảo biểu mẫu dưới đây.

Hợp đồng cung cấp, lắp đặt nội thất văn phòng, cung cấp nội thất, đồ đạc, thiết bị làm việc, tư vấn thiết kế nội thất, có hoặc không bao gồm sửa chữa, thi công văn phòng, không gian kinh doanh, sinh hoạt, giải trí.

1. Sơ lược về Hợp đồng cung cấp, lắp đặt nội thất văn phòng

Hợp đồng cung cấp, lắp đặt nội thất văn phòng là một dạng hợp đồng dịch vụ, bên cung cấp bằng chuyên môn, khả năng của mình cung cấp cho bên còn lại dịch vụ thiết kế, lắp đặt các phụ kiện nội thất dành cho văn phòng làm việc, theo định hướng, kế hoạch, yêu cầu của khách hàng.

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

2. Mẫu Hợp đồng cung cấp, lắp đặt nội thất văn phòng

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-***——-

Hà Nội, ngày … tháng … năm……

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP, LẮP ĐẶT NỘI THẤT VĂN PHÒNG

Số…………

(V/v cung cấp, lắp đặt nội thất văn phòng)

Căn cứ Luật thương mại năm 2005 số 36/2005-QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Căn cứ Luật dân sự năm 2015 số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Căn cứ khả năng và nhu cầu của 2 bên;

Chúng tôi đại diện cho 2 bên ký kết hợp đồng này bao gồm:

BÊN A (Bên bán): Công ty…

Đại diện:……………………………………………Chức vụ:…………………

Địa chỉ:………………………………………………………………………….

Số điện thoại:…………………………………….fax:…………………………

Tài khoản:………………………………………………………………………..

Ngân hàng:……………………………………………………………………..

BÊN B (Bên mua): Đơn vị…

Đại diện:……………………………………………Chức vụ:…………………

Địa chỉ:………………………………………………………………………….

Số điện thoại:…………………………………….fax:…………………………

Tài khoản:………………………………………………………………………..

Ngân hàng:……………………………………………………………………..

Mã số thuế:………………………………………………………………………

Bên mua đồng ý mua và bên bán đồng ý bán hàng hóa trong các điều kiện và các điều khoản sau:

Điều 1: Tên hàng, số lượng, đơn giá, tổng giá tiền của cả hợp đồng

Nội dung cung cấp:

STTTÊN HÀNGSỐ LƯỢNGĐƠN GIÁ (VNĐ)THÀNH TIỀN (VNĐ)THỜI GIAN BẢO HÀNHGHI CHÚ
       
       
    Tổng số tiền  

Tổng số tiền:……………………………………..

(bằng chữ:……………………………………)

Gía trị của hợp đồng đã bao gồm thuế VAT 10%

Điều 2: Thanh toán

Hình thức thanh toán: thanh toán qua tài khoản ngân hàng và thanh toán 1 lần

Điều 3: Thời gian và địa điểm giao hàng

3.1 Thời gian giao hàng:…………………

3.2 Địa điểm giao hàng:…………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………

3.3 Thời gian lắp đặt:………………………………………………………………

Điều 4: Bảo hành

4.1 Thời gian bảo hành:…………………………………………………………….

4.2 Địa điểm bảo hành:……………………………………………………………..

4.3 Điều kiện bảo hành:……………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………

Điều 5: Trách nhiệm của bên A (bên bán) và bên B (bên mua);

5.1 Trách nhiệm của bên bán (bên A);

a) Cung cấp hàng hóa, chứng từ như trong đơn đặt hàng cho bên B đúng và đủ cả về số lượng và chất lượng.

b) Cung cấp đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp lệ cho bên mua.

c) Giao hàng đúng địa điểm đã thỏa thuận.

d) Yêu cầu bên B thanh toán đầy đủ số tiền trong hợp đồng.

e) Thực hiện công việc lắp đặt nội thất,

f) Đảm bảo về bảo hành các sản phẩm cung cấp.

5.2 Trách nhiệm của bên mua (bên B);

a) Bố trí người nhận hàng kịp thời, đúng thời gian, địa điểm, tạo điều kiện cho bên B giao hàng.

b) Cam kết thanh toán đầy đủ cho bên A như đã thỏa thuận trong hợp đồng.

c) Thu dọn mặt bằng để cho bên A thực hiện công việc lắp đặt các thiết bị.

Điều 6: Điều khoản Phạt:

6.1 Nếu bên A đơn phương hủy bỏ hợp đồng sẽ phải chịu hoàn toàn mọi phí tổn đã gây ra cho bên B.

6.2 Nếu một bên đơn phương không thực hiện một trong những điều khoản đã ghi trong hợp đồng này thì phải bồi thường thiệt hại (nếu có) cho bên còn lại.

Điều 7: Sự kiện bất khả kháng,

Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải: Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp hay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra. Tiến hành thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 02 ngày sau khi sảy ra sự kiện bất khả kháng.

Trong trường hợp sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được điều chỉnh lại. Hai bên bàn bạc và thống nhất các điều khoản do sự hiện bất khả kháng (kinh phí phát sinh do thời gian hợp đồng kéo dài hai bên sẽ bàn bạc lại).

Điều 8: Thủ tục giải quyết tranh chấp,

8.1 Hai bên cam kết thực hiện đúng theo những điều khoản đã ghi trong hợp đồng

8.2 Hai bên chủ động thông báo cho nhau về tiến độ thực hiện hợp đồng.

8.3 Trong trường hợp các nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên thống nhất về khiếu nại đến tòa án kinh tế ………………………….giải quyết,

8.4 Chi phí về kiểm tra, giám định về lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.

Điều 9: Hiệu lực hợp đồng.

9.1 Hợp đồng có hiệu lực từ ngày:……………………. Đến ngày:…………………

9.2 Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 1 bản.

       Đại diện bên A                                                                          Đại diện bên B

Ký tên                                                                                          Ký tên

(ghi rõ họ và tên)                                                                       (ghi rõ họ và tên)

3. Mẫu Hợp đồng cung cấp và lắp đặt nội thất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

Hà nội, ngày 03 tháng 8 năm 2021

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP VÀ LẮP ĐẶT NỘI THẤT

Số:

– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;

– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên,

Hôm nay ngày 03 tháng 8 năm 2021, tại Văn phòng Luật LVN, chúng tôi gồm:

Bên cung cấp (sau đây gọi là bên A):

Công ty TNHH ABC

Đia chỉ :

Mã số thuế :

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số :                 Do :            Cấp ngày :

Người đại diện theo pháp luật :                  Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số :    ;Chức vụ

Bên nhận cung cấp (Sau đây gọi là bên B) :

Công ty DEF

Đia chỉ :

Mã số thuế :

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số :                 Do :            Cấp ngày :

Người đại diện theo pháp luật :                  Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số :    ;Chức vụ

Sau khi thỏa thuận, hai bên cùng thống nhất ký kết hợp đồng cung cấp và lắp đặt nội thất với những điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng:

          Bên A đồng ý cung cấp và bên B đồng ý nhận cung cấp và lắp đặt các thiết bị nội thất trong thời hạn được quy định tại Hợp đồng này để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của bên B.

          Theo đó bên A tiến hành cung cấp thiết bị để lắp đặt nội thất với thông tin như sau:

STTTên sản phẩmKích thướcSố lượngĐơn vị tínhĐơn giáThành tiền(VNĐ)
1Tủ quần áo 2Cái  
2Bàn học 1Cái  
       
Chiết khấu 00%; 
Tổng cộng: 

Điều 2: Thực hiện hợp đồng:

1. Thời gian thực hiện hợp đồng này được 2 bên thỏa thuận từ ngày /  / 2021 đến ngày /  /2021. Trong vòng … ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng, bên A có nghĩa vụ giao đầy đủ các sản phẩm cho bên B tại địa điểm và thời gian đã được thỏa thuận trong hợp đồng. Trong trường hợp bên cung cấp không thể giao hàng đúng thời hạn đã được quy định, việc gia hạn thời hạn giao hàng chỉ được thực hiện khi nhận được sự đồng ý bằng văn bản của bên nhận cung cấp.

2. Bên A có nghĩa vụ đảm bảo chất lượng nội thất cũng như giao đầy đủ số lượng mà hai bên đã thỏa thuận. Chất lượng và số lượng của số hàng mà bên A cung cấp cho bên B sẽ được kiểm tra trực tiếp vào lúc hàng hóa đến kho giao nhận của công ty B. Bên cung cấp phải đảm bảo đủ số lượng, trường hợp thiếu phải thông báo cụ thể lại cho bên nhận cung cấp.

3. Bên nhận cung cấp có quyền yêu cầu và bên cung cấp có nghĩa vụ chấp nhận yêu cầu về việc đổi trả các thiết bị trong trường hợp chúng bị hỏng hay do lỗi của bên cung cấp trong quá trình vận chuyển.

4. Bên cung cấp phải đảm bảo thiết bị có đủ nguồn gốc xuất xứ như đã cam kết, không bị khiếu nại bởi một bên thứ ba và phải đáp ứng đầy đủ các quy định tiêu chuẩn chất lượng của pháp luật Việt Nam.

Điều 3: Tiến độ thực hiện công việc

  1. Việc cung cấp thiết bị, lắp đặt nghiệm thu và bàn giao thiết bị nội thất được thực hiện trong vòng 00 ngày kể từ ngay sau khi hợp đồng này được ký kết theo đó:
  2. Trong vòng 00 ngày kể từ ngày thanh toán lần 1, các thiết bị sẽ được gửi về nơi cần lắp đặt nội thất
  3. Trong vòng 00 ngày từ ngày thiết bị nội thất  về đến nơi, và bên B tiến hành thanh toán, bên A sẽ tiến hành việc lắp đặt, nghiệm thu và bàn giao sản phẩm.
  4. Trường hợp chậm tiến độ thực hiện công việc: Trường hợp việc chậm chễ tiến độ xảy ra không do lỗi của bên A, bên A có quyền yêu cầu gia hạn bằng văn bản về tiến độ cung cấp và thi công lắp đặt thang máy. Nếu việc chậm tiến độ xảy ra do lỗi của bên A thì bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Điều 4: Tổng giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán:

  1. Hợp đồng này có tổng giá trị là 000.000.000 VNĐ. Đơn giá từng loại thiết bị đã được ghi rõ trong bảng kê, nếu có sự thay đổi về giá bên A phải có nghĩa vụ thông báo ngay cho bên B sau khi đã điều chỉnh mức giá mới.
  2. Việc thanh toán được thực hiện qua các đợt như sau:
ĐợtThời gian thanh toánGiá trị thanh toánThành tiền (VNĐ)
1   
2   
   
  • Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có sự ảnh hưởng của các điều kiện khách quan dẫn đến sự thay đổi về giá thị trường kèm theo đó phát sinh các chi phí thì số tiền phát sinh trên sẽ do bên B chịu.
  •  Bên A có trách nhiệm vận chuyển và đảm bảo chất lượng cho việc đóng gói các thiết bị nội thất, các khoản phí, chi phí và rủi ro liên quan đến việc vận chuyển và giao hàng sẽ do bên A chịu trách nhiệm.
  • Quy định về chậm thanh toán: Tại mỗi đợt thanh toán bên B có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ các khoản tiền khi đến hạn, nếu bên B chậm thanh toán thì sẽ phải chịu khoản lãi suất chậm thanh toán là 00%

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của các bên:

1./Quyền và nghĩa vụ của Bên A: Bên A có các quyền và nghĩa vụ sau:

– Yêu cầu Bên B thực hiện nghĩa vụ nhận thiết bị cung cấp theo đúng nội dung thỏa thuận tại Hợp đồng này;

– Đảm bảo thực hiện việc cung cấp lắp đặt nội thất đúng tiến độ, kiểm tra, giám sát việc thực hiện lắp đặt nội thất

– Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại trong trường hợp việc vi phạm nghĩa vụ của Bên B gây thiệt hại cho Bên A;

– Phải giao thiết bị nội thất đúng chất lượng, đúng thời hạn, địa điểm theo quy định tại Hợp đồng này, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác được thể hiện bằng văn bản;

– Đảm bảo quyền sở hữu của Bên B đối với số thiết bị nội thất đã giao cho Bên B không bị người thứ ba tranh chấp. Trong trường hợp xuất hiện tranh chấp về quyền sở hữu với người thứ ba, Bên A có trách nhiệm bồi thường cho Bên B số tiền là:……………………. VNĐ (bằng chữ:…Việt Nam Đồng).

– Bảo hành đối với những thiết bị đã giao trong thời gian được quy định theo Hợp đồng này.

2./Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

– Yêu cầu Bên A thanh toán và thực hiện đúng các nghĩa vụ theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật; Đơn phương chấm dứt Hợp đồng này khi phát hiện Bên A vi phạm nghĩa vụ;

– Cùng với bên A tổ chức kiểm tra giám sát tiến độ việc thực hiện việc lắp đặt nội thất.

– Tổ chức nghiệm thu và bàn giao các thiết bị nội thất

– Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ của Bên A gây ra;

– Phải tiếp nhận thiết bị mà Bên A giao theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng trên; trừ trường hợp Bên A thực hiện không đúng nghĩa vụ giao hàng hóa.

Điều 6: Bảo hành thiết bị

  1. Bên A sẽ chịu trách nhiệm bảo hành với các lỗi kỹ thuật của các thiết bị nội thất theo quy định tại điều 1
  2. Thời hạn bảo hành được tính từ ngày nghiệm thu và bàn giao thiết bị, theo đó thời hạn bảo hành là 00 tháng.
  3. Những lỗi kỹ thuật, hỏng hóc do bên B hoặc do khách hàng gây ra không thuộc đối tượng của bảo hành,

Điều 7: Giải quyết tranh chấp

  1. Mọi tranh chấp phát sinh liên quan đến hiệu lực hoặc việc thực hiện hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng thương lượng giữa các bên. Nếu Tranh Chấp không thể được giải quyết bằng biện pháp thương lượng thì trong vòng 00 tháng kể từ ngày một Bên thông báo về Tranh Chấp cho Bên kia và yêu cầu Bên kia tham gia trao đổi để giải quyết Tranh Chấp này một cách thiện chí, hai Bên có quyền đưa Tranh Chấp đó ra Tòa án có thẩm quyền của Việt Nam.
  2. Quyết định của trọng tài là quyết định cuối cùng và phải được các bên tuân theo. Phí trọng tài sẽ do bên thua kiện trả, trừ phi có sự thỏa thuận của hai bên.

Điều 8: Các trường hợp khách quan:

  1. Trong trường hợp việc chuyển nhượng của bên A xảy ra do sự kiện bất khả kháng thì bên A được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc gây ra cho bên B. Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng sẽ không phải chịu trách nhiệm do các thiệt hại, chi phí hoặc tổn thất mà bên kia phải chịu do việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện nghĩa vụ nếu một bên bị ngăn cản việc thực hiện trách nhiệm của mình do sự kiện bất khả kháng, thì bên đó phải thông báo cho bên còn lại bằng văn bản trong vòng 10 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và thực hiện các biện pháp thích hợp để giảm thiểu đến mức thấp nhất thiệt hại và trong khoảng thời gian ngắn nhất tìm cách tiếp tục thực hiện nghĩa vụ bi ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng
  2. Trong các trường hợp còn lại các bên sẽ không được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ gây ra.

Điều 9: Phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại

  1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên. Trong trường hợp một trong các bên không thực hiện nghĩa vụ hoặc vi phạm nghĩa vụ của mình thì phải chịu trách nhiệm và chịu 8% giá trị hợp đồng vi phạm.
  2. Bên gây ra thiệt hại phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại toàn bộ giá trị thiệt hại gây ra kể từ khi phát hiện vi phạm

Điều 10: Sửa đổi, tạm ngừng, chấm dứt hợp đồng:

  1. Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của Các Bên.
  2. Hợp đồng tạm ngừng trong các trường hợp:
  3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

a) Hợp đồng hết hạn và Các Bên không gia hạn Hợp đồng; hoặc

b) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; trong trường hợp đó, Các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt Hợp đồng; hoặc

c) Một trong Các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành; hoặc

Nếu bên B muốn chấm dứt hợp đồng với bên A thì phải thông báo cho bên A trước 30 ngày bằng văn bản.

Điều 11: Hiệu lực của hợp đồng:

  1. Hợp đồng có hiệu lực 00 tháng bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết. Hợp đồng sẽ được gia hạn nếu các Bên đồng ý việc gia hạn bằng văn bản ít nhất [ ] ngày trước ngày hết hạn của hợp đồng.
  2.  Bất cứ điều khoản nào của Hợp đồng không có hiệu lực sẽ không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản khác trong Hợp đồng
  3. Việc không thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện hoặc tuân theo toàn bộ hoặc một phần quyền và nghĩa vụ của các Bên sẽ không được xem như sự từ bỏ các quyền và nghĩa vụ của Bên đó.
  4. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191