Mẫu Hợp đồng thuê nhà ở công nhân

Phụ lục số 2b – Mẫu hợp đồng thuê nhà ở công nhân
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc cho thuê, quản lý vận hành nhà ở sinh viên và nhà ở công nhân khu công nghiệp)

……..([1])……..
……..([2])……..
——-
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–
Số:                 /HĐ 

 

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở CÔNG NHÂN

Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về một số cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo và nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung, người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;

Căn cứ Quyết định số 66/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp thuê;

Căn cứ Thông tư số 13/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc cho thuê, quản lý vận hành nhà ở sinh viên và nhà ở công nhân khu công nghiệp;

Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư số ……………. cấp ngày ………………………;

Căn cứ Quyết định số ([3]) ………………………………………………………………..;

Căn cứ khác ([4]) ……………………………………………………………………………..;

Hôm nay, ngày……. tháng……. năm…….. chúng tôi gồm:

Bên cho thuê Nhà ở công nhân (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê)

  • Ông (bà):………………………… Chức vụ:…….……………………

  • Đại diện cho:………………………………………………………………………………

  • Địa chỉ cơ quan: ……………………………………………..…………

  • Điện thoại:…………………………..Fax:………………………………………

  • Tài khoản số: ……………………….tại Ngân hàng…………………………………

  • Mã số thuế:………………………………………………………………………………….

Bên thuê nhà ở công nhân (sau đây gọi tắt là Bên thuê):

  • Họ và tên:………………………………Nam/ Nữ

  • Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………..…..

  • Tên địa chỉ doanh nghiệp nơi công nhân làm việc:……………………………

  • Số CMND:………………………Điện thoại:………….………………

  • Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…………………………………………………….

  • Khi cần báo tin cho Ông (Bà):…………………………………………………..Địa chỉ …………………………………………..Điện thoại…………………………………………….

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê nhà ở công nhân dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt với những điều khoản sau:

Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở công nhân:

  1. Địa điểm thuê: thuộc nhà chung cư([5]) số………..đường (hoặc phố) …………………, phường (xã)…………., quận (huyện, thị xã, thị trấn, thành phố thuộc tỉnh)…………….., tỉnh (thành phố)……………., nhà cấp ……, cao ……………tầng;
  2. Xác định chỗ ở bố trí cho từng công nhân và số lượng công nhân được bố trí ở trong 1 căn hộ cho thuê (ghi rõ số phòng, vị trí giường mà công nhân được bố trí ở) …………………………………………………………………………………………..;
  3. Trang thiết bị sử dụng chung trong căn hộ của công nhân (như giường, tủ cá nhân, bàn, ghế; quạt trần, cấp điện, cấp nước sạch; đầu chờ thông tin liên lạc, truyền hình; thiết bị vệ sinh…)………………………………………………;
  4. Phần diện tích sử dụng chung (như hành lang, lối đi chung, cầu thang, nơi để xe)………………………………………………………………………..;
  5. Các khu sinh hoạt thể thao, văn hoá trong khu nhà ở công nhân được sử dụng (ghi rõ khu vực được sử dụng miễn phí, trường hợp có thu phí sử dụng thì phải ghi rõ mức thu)………………………………………………………………………………….

Điều 2. Giá cho thuê nhà ở công nhân và phương thức thanh toán

  1. Giá cho thuê:………………………………… VNđ/chỗ ở/tháng.

(Bằng chữ:……………………………………………………………………………..)

Giá cho thuê này đã bao gồm chi phí quản lý vận hành, bảo trì nhà ở công nhân và bao gồm (hoặc không bao gồm) thuế giá trị gia tăng (VAT).

Số tiền hỗ trợ cho công nhân (nếu có như hỗ trợ một phần tiền thuê nhà hoặc chi phí điện, nước sinh hoạt hoặc các hỗ trợ khác)…………………………

  1. Phương thức thanh toán:
  2. a) Thanh toán tiền thuê nhà bằng tiền mặt (hoặc khấu trừ vào lương thông qua doanh nghiệp);
  3. b) Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán trực tiếp với Bên cung cấp dịch vụ (hoặc do Bên cho thuê trực tiếp thu);
  4. c) Giá cho thuê nhà ở công nhân sẽ được điều chỉnh khi Nhà nước có thay đổi khung giá hoặc giá cho thuê. Bên cho thuê có trách nhiệm thông báo giá mới cho Bên thuê biết trước 03 tháng trước khi điều chỉnh giá.

Điều 3. Thời điểm giao nhận chỗ ở, thời hạn cho thuê và gia hạn hợp đồng

  1. Thời điểm giao nhận chỗ ở: ngày……tháng……năm …… là ngày tính tiền thuê nhà.
  2. Thời hạn cho thuê là …… …tháng, kể từ ngày….. tháng…..năm…….. ..

Trước khi hết hạn hợp đồng, Bên thuê phải làm thủ tục xin xác nhận vẫn thuộc đối tượng được thuê nhà ở công nhân trong trường hợp tiếp tục gia hạn hợp đồng.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê

  1. Quyền của Bên cho thuê
  2. a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà ở đúng mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở công nhân tại Thông tư số 13/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng và nội quy sử dụng nhà ở công nhân đính kèm hợp đồng thuê nhà ở này; phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc xử lý vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
  3. b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ và đúng thời hạn tiền thuê nhà ghi trong hợp đồng;
  4. c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm trả tiền để sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi Bên thuê gây ra;
  5. d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 103 của Luật Nhà ở;

đ) Nhận lại chỗ ở trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở quy định tại Điều 6 của hợp đồng này.

  1. Nghĩa vụ của Bên cho thuê
  2. a) Giao chỗ ở cho Bên thuê đúng thời gian quy định tại Điều 3 của hợp đồng này;
  3. b) Xây dựng nội quy sử dụng nhà ở công nhân theo những nguyên tắc quy định tại Thông tư số 13/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng; phổ biến cho Bên thuê quy định về sử dụng nhà ở công nhân;
  4. c) Quản lý vận hành, bảo trì nhà ở cho thuê theo quy định;
  5. d) Thông báo cho Bên thuê những thay đổi về giá cho thuê ít nhất là 03 tháng trước khi điều chỉnh giá mới.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê

  1. Quyền của Bên thuê:
  2. a) Nhận chỗ ở theo đúng ngày quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này;
  3. b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở và trang thiết bị trong phòng ở để đảm bảo việc sử dụng bình thường và an toàn;
  4. c) Được tiếp tục thuê nếu vẫn thuộc đối tượng và đủ điều kiện thuê nhà ở công nhân;
  5. Nghĩa vụ của Bên thuê
  6. a) Trả đủ tiền thuê nhà ở đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;
  7. b) Sử dụng nhà đúng mục đích; giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trả tiền để sửa chữa những hư hỏng, bồi thường thiệt hại do mình gây ra; không được tự ý dịch chuyển vị trí hoặc thay đổi trang thiết bị đã lắp đặt sẵn trong nhà ở;
  8. c) Chấp hành đầy đủ nội quy về sử dụng nhà ở;
  9. d) Không chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại hoặc cho mượn;

đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở theo quy định tại khoản 2 Điều 103 của Luật Nhà ở;

  1. e) Trả lại chỗ ở cho Bên cho thuê trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại Điều 6 của hợp đồng này.

Điều 6. Chấm dứt Hợp đồng

Hợp đồng thuê nhà ở công nhân chấm dứt trong các trường hợp sau:

  1. Hợp đồng thuê nhà ở đã hết hạn;
  2. Hai Bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
  3. Nhà ở thuê không còn;
  4. Nhà ở cho thuê phải phá dỡ do bị hư hỏng nặng hoặc có nguy cơ sập đổ hoặc do thực hiện quy hoạch xây dựng của Nhà nước;
  5. Trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 102 của Luật Nhà ở.

Điều 7. Những quy định khác (nếu có)

………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………….

Điều 8. Cam kết thực hiện và giải quyết tranh chấp

  1. Hai Bên cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung đã ghi trong hợp đồng này.
  2. Mọi tranh chấp liên quan hoặc phát sinh từ hợp đồng này sẽ được bàn bạc giải quyết trên tinh thần thương lượng, hoà giải giữa hai bên. Trường hợp không tự giải quyết được thì đưa ra Tòa án để xét xử.

Điều 9. Điều khoản thi hành

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng này sẽ được lập thành 03 bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01bản, 01 bản lưu tại doanh nghiệp nơi Bên thuê làm việc./.

 

Bên thuê
(ký và ghi rõ họ tên)
Bên cho thuê
(ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu)

 

([1])  Ghi tên Chủ đầu tư dự  án nhà ở công nhân khu công nghiệp theo Quyết định số 66/2009/QĐ-TTg.

([2]Ghi tên đơn vị quản lý vận hành quỹ nhà ở công nhân theo Quyết định số 66/2009/QĐ-TTg.

([3]) Ghi các văn bản có liên quan đến đầu tư xây dựng nhà ở công nhân như  Quyết định cho thuê đất, giao đất, văn bản phê duyệt dự án đầu tư  xây dựng nhà ở công nhân. Đối với trường hợp doanh nghiệp thuê nhà ở công nhân thì ghi tên hợp đồng đã ký giữa doanh nghiệp với đơn vị quản lý vận hành.

([4]) Các căn cứ liên quan đến việc cho thuê nhà ở công nhân như đơn đề nghị thuê nhà ở, danh sách xét duyệt công nhân được ở thuê …

([5]) Ghi rõ địa chỉ nhà ở

 

 

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191