Hợp đồng nguyên tắc mua bán thiết bị điện

Hợp đồng nguyên tắc mua bán thiết bị điện bao gồm thông tin bên bán và bên mua trong hoạt động thỏa thuận giao dịch về các hạ tầng, thiết bị điện.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–***——–

Hà Nội, ngày … tháng … năm 2020

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC MUA BÁN THIẾT BỊ ĐIỆN

Số: ……. /HĐNT-Tencongty

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
  • Căn cứ Luật Thương mại hợp nhất năm 2019;
  • Căn cứ Luật Bảo vệ người tiêu dùng hợp nhất năm 2018;
  • Căn cứ thỏa thuận giữa các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2020 tại trụ sở Công ty …, các bên gồm có:

BÊN A: CÔNG TY …

Địa chỉ                    : …

Mã số thuế              : …

Đại diện                  : Ông/bà …                                   Chức vụ: Giám đốc

Điện thoại               : …                                               Fax: …

Tài khoản                : …

BÊN B: CÔNG TY …

Địa chỉ                    : …

Mã số thuế              : …

Đại diện                  : Ông/bà …                                   Chức vụ: Giám đốc

Điện thoại               : …                                               Fax: …

Tài khoản                : …

Sau khi bàn bạc, hai bên đã thỏa thuận và thống nhất ký kết hợp đồng mua bán thiết bị điện số …/HĐNT với nội dung như sau:

ĐIỀU 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý mua và Bên B đồng ý bán thiết bị điện hãng QWE.

Chi tiết về tên hàng hóa, thông số kỹ thuật và quy cách đóng gói được quy định tại các hợp đồng kinh tế chính thức.

ĐIỀU 2. BẢO HÀNH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

3.1. Bên B phải bảo hành cho Bên A theo quy định tại phụ lục các hợp đồng kinh tế chính thức tương ứng.

3.2. Bên B phải cung cấp cho Bên A hướng dẫn sử dụng thiết bị điện kèm theo mỗi thiết bị.

ĐIỀU 3. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG THỨC GIAO HÀNG

3.1. Thời gian giao hàng:

          Thời gian Bên B giao hàng cho Bên A được quy định cụ thể tại hợp đồng kinh tế chính tương ứng.

3.2. Địa điểm và phương thức giao hàng:

          Bên B giao hàng cho Bên A tại kho hàng của Bên B. Địa chỉ kho hàng tại …  Bên A chịu mọi chi phí vận chuyển hàng hóa.

Bên A phải kiểm tra chất lượng hàng hóa và quy cách đóng gói tại kho của Bên B. Hai bên phải lập biên bản giao nhận và kiểm nhiệm chất lượng, có ký xác nhận. Nếu hàng hóa không đạt tiêu chuẩn, Bên B có trách nhiệm cung cấp hàng mới đủ tiêu chuẩn để thay thế cho Bên A trong vòng 07 ngày kể từ ngày giao nhận hàng không đủ tiêu chuẩn. Trường hợp quá 07 ngày, Bên B vẫn không cung cấp hàng mới cho Bên A, Bên B sẽ phải chịu mức phạt % tổng giá trị của hợp đồng tương ứng với số ngày chậm đổi hàng, nhưng không được vượt quá 8%. Trường hợp quá 08 ngày chậm đổi hàng, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và hai bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận, trừ các điều khoản về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và giải quyết tranh chấp.

Thời điểm chuyển rủi ro từ Bên B sang Bên A là khi hàng đã được bốc xếp lên phương tiện vận chuyển của Bên A. Sau khi hàng hóa rời kho, Bên A phải chịu mọi trách nhiệm về hàng hóa, trừ các trường hợp được bảo hành theo quy định tại phụ lục đính kèm các hợp đồng kinh tế chính thức tương ứng.

Khi nhân viên của Bên A đến nhận hàng cần chuẩn bị các tài liệu sau: Giấy ủy quyền của Bên A, phiếu xuất kho của Bên B,…

ĐIỀU 4. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN.

4.1. Giá trị hợp đồng

Giá trị hợp đồng được quy định cụ thể tại hợp đồng kinh tế chính thức.

4.2. Tiến độ thực hiện:

Bên A sẽ thanh toán cho Bên B thành ba lần. Thời gian thanh toán cụ thể sẽ được quy định tại hợp đồng kinh tế chính  thức.

4.3. Phương thức thanh toán:

          Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng theo thông tin như sau:

  • Tên tài khoản :
  • Số tài khoản :
  • Ngân hàng :
  • Chi nhánh :

4.4. Trường hợp thanh toán chậm:

          Bên A phải thanh toán chi phí đúng thời hạn và đầy đủ cho Bên B. Nếu thanh toán chậm, Bên A phải chịu phạt lãi chậm thanh toán theo mức lãi suất tăng 1%/ngày chậm thanh toán và bồi thường nếu có thiệt hại theo quy định của pháp luật, nhưng không được vượt quá 8% tổng giá trị hợp đồng. Sau ngày thứ 8 chậm thanh toán, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và hai bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận, trừ các điều khoản về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và giải quyết tranh chấp.

ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN.

5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

  • Quyền của Bên A:
    • Yêu cầu Bên B giao hàng đủ, đạt tiêu chuẩn và thực hiện đúng thỏa thuận trong hợp đồng;
    • Yêu cầu Bên B bàn giao giấy tờ, tài liệu liên quan đến hàng hóa;
    • Được bảo hành hàng hóa theo quy định tại hợp đồng kinh tế chính thức tương ứng;
    • Các quyền khác theo quy định pháp luật.
  • Nghĩa vụ của Bên A:
    • Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên B và thực hiện đúng theo quy định trong hợp đồng;
    • Chịu mọi rủi ro sau khi hàng hóa rời khỏi kho của Bên B, trừ trường hợp được bảo hành.
    • Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.

5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

  • Quyền của Bên B:
    • Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn giá trị hợp đồng theo giá trị cụ thể tại các hợp đồng kinh tế chính thức;
    • Yêu cầu Bên A thực hiện đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng;
    • Các quyền lợi khác theo quy định pháp luật.
  • Nghĩa vụ của Bên B:
    • Thực hiện giao hàng theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;
    • Bảo mật thông tin giao dịch;
    • Bàn giao đầy đủ các tài liệu, giấy tờ về hàng hóa cho Bên A;
    • Thực hiện bảo hành hàng hóa theo đúng hợp đồng kinh tế chính thức tương ứng;
    • Tạo điều kiện để bên A kiểm tra hàng hóa tại kho của Bên B;
    • Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.

ĐIỀU 6. PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI.

          Nếu một bên vi phạm bất cứ điều khoản nào trong hợp đồng thì phải chịu mức phạt vi phạm theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị hợp đồng. Trường hợp không có thỏa thuận, mức phạt áp dụng cho mỗi hành vi vi phạm hợp đồng của bên vi phạm là 4% tổng giá trị hợp đồng. Nếu có thiệt hại xảy ra, bên vi phạm hợp đồng phải đồng thời bồi thường thiệt hại và xử lý hậu quả phát sinh để có thể thực hiện được hợp đồng một cách tốt nhất.

ĐIỀU 7. THANH LÝ HỢP ĐỒNG.

7.1. Hợp đồng chấm dứt khi các bên hoàn thành quyền và nghĩa vụ với nhau và không có thỏa thuận khác.

7.2. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên thỏa thuận được với nhau về việc chấm dứt hợp đồng, hợp đồng này sẽ chấm dứt kể từ thời điểm đạt được thỏa thuận giữa hai bên.

7.3. Hợp đồng chấm dứt khi một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.

ĐIỀU 8. ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

8.1. Các bên không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trừ trường hợp pháp luật và hợp đồng này quy định khác. Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, Bên A phải thanh toán phần công việc đã được thực hiện cho Bên B và các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và giải quyết tranh chấp. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường 8% tổng giá trị của hợp đồng này cho bên kia và bồi thường thiệt hại (nếu có), trừ trường hợp bên đơn phương chấm dứt hợp đồng chứng minh được bên kia có hành vi vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng.

8.2. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên còn lại trong vòng 03 ngày. Nếu thông báo chậm quá 03 ngày hoặc không thông báo sẽ bị phạt 3% tổng giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại (nếu có).

ĐIỀU 9. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

9.1. Nếu xảy ra sự kiện bất khả kháng, hai bên sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng nếu chứng minh được sự kiện bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hành vi vi phạm hợp đồng và toàn bộ thiệt hại xảy ra (nếu có thiệt hại).

9.2. Bên chịu ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia trong vòng tối đa 03 ngày kể từ khi sự kiện bất khả kháng tác động lên việc thực hiện hợp đồng. Nếu thông báo chậm quá 03 ngày hoặc không thông báo sẽ bị phạt 3% tổng giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại (nếu có).

ĐIỀU 10. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

          Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết bằng thương lượng, hòa giải. Trường hợp thương lượng, hòa giải không thành, tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.

ĐIỀU 11. ĐIỀU KHOẢN CHUNG

11.1. Mọi thay đổi, bổ sung nội dung hợp đồng phải có sự thỏa thuận của cả hai bên bằng văn bản.        

11.2. Hợp đồng gồm 06 trang, được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau và mỗi bên giữ một bản.

11.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!



TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191