Hợp đồng quản lý nhà cho thuê – Hợp đồng quản lý phòng trọ, căn hộ

Hợp đồng quản lý nhà cho thuê, Hợp đồng quản lý nhà trọ, phòng trọ, Hợp đồng quản lý nhà ở, căn hộ.

Sở hữu bất động sản và muốn cho thuê để gia tăng thu nhập, tuy nhiên thời gian quản lý và vận hành, tìm người thuê, giám sát các hoạt động tại nhà cho thuê, khu trọ nhiều khi lại trở thành những khó khăn trở ngại rất lớn cho chủ sở hữu. Tình trạng thiếu khách dài, phòng trống, các vi phạm pháp luật xảy ra trong khu trọ sẽ phần nào gây ảnh hưởng lớn tới doanh thu và hoạt động của mô hình kinh doanh này, thậm chí có nhiều trường hợp còn bị liên đới, đóng cửa, xử phạt từ phía chính quyền địa phương.

Để giảm thiểu những rủi ro, nhiều chủ sở hữu lựa chọn việc thuê một đơn vị chuyên biệt để tập trung vào việc quản lý và vận hành khu nhà cho thuê làm sao có thể đạt hiệu quả cao nhất và giảm trừ những rủi ro nếu có. Từ đây Hợp đồng, thoả thuận về việc thuê quản lý vận hành nhà cho thuê, khu nhà trọ, căn hộ ra đời.

1. Hợp đồng quản lý nhà cho thuê là gì

Hợp đồng quản lý nhà cho thuê là dạng hợp đồng cung cấp các dịch vụ quản lý đối với hệ thống nhà cho thuê, nhà ở, căn hộ. Hợp đồng sẽ có những nội dung, điều khoản chính là thoả thuận của các bên về mục đích hướng tới, giá dịch vụ và các cam kết doanh thu, trách nhiệm với bất động sản đối tượng của hợp đồng.

2. Tổng quát hợp đồng quản lý nhà cho thuê

Hợp đồng quản lý nhà cho thuê là văn bản không bắt buộc phải công chứng, trong nhiều trường hợp có thể coi đây là một dạng uỷ quyền sử dụng bất động sản, theo đó chỉ được sử dụng bất động sản này cho một hướng kinh doanh đã định sẵn là cho thuê. Người, đơn vị quản lý có trách nhiệm tối đa chi phí lợi nhuận, khai thác mọi khía cạnh từ ngôi nhà những vẫn phải đảm bảo bảo chất lượng nhất định của ngôi nhà theo thoả thuận, chi phí hàng tháng là cố định và có thể phát sinh hoa hồng nếu lợi nhuận vượt ngưỡng hiệu quả đã thống nhất.

3. Mẫu hợp đồng quản lý nhà cho thuê

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

Hà Nội, ngày …tháng …. năm ……

HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ NHÀ CHO THUÊ

Số: …/HĐQLN

            – Căn cứ: Bộ luật thương mại Số 36/2005/QH11;

– Căn cứ: Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;

            – Căn cứ: Luật Nhà ở số 65/2014/QH13;

            – Căn cứ: Thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……năm ……., tại địa chỉ ………………………………………………………………………., chúng tôi bao gồm:

BÊN A: Công ty TNHH ABC

Mã số thuế: ………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Email: ……………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên lạc: ……………………………………………………………..

Fax:…………………………………………………………………………….….

Đại diện: …………………………………………………………………………..

Căn cứ đại diện: ……………………………………………………………………

Chức danh: ………………………………………………………………………..

BÊN B: Công ty Cổ phần CDE

Mã số thuế: ………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Email: …………………………………………………………………….……….

Số điện thoại liên lạc: …………………………………………………………….

Fax:………………………………………………………………………………..

Đại diện: …………………………………………………………………………..

Căn cứ đại diện: ……………………………………………………………………

Chức danh: ………………………………………………………………………..

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số 10/HĐCCN với những nội dung sau đây:

Điều 1: Nội dung công việc

1. Hai bên thỏa thuận về việc bên A thuê bên B thực hiện dịch vụ quản lý nhà cho thuê của bên A tại địa chỉ: ……………………………………………………………………..……….

2. Thời hạn hợp đồng (tối đa không vượt quá 5 năm): Từ ngày …/…/20….đến ngày …./…./20…

3. Gia hạn hợp đồng

Khi hết hạn hợp đồng bên A tiếp tục ủy quyền cho bên B theo nội dung hợp đồng này với các điều kiện sau:

– Hai bên tiếp tục có nhu cầu ký tiếp hợp đồng.

– Bên B thực hiện tốt nội dung, nghĩa vụ, trách nhiệm trong hợp đồng này.

Điều 2. Đặc điểm của nhà cho thuê

Bên B cam kết thực hiện dịch vụ quản lý vận hành nhà cho thuê với các đặc điểm như sau:

1. Tên nhà /cụm nhà : ……………………………………………………………………..

2. Loại nhà: ( Diện tích, nhà tầng/ không tầng…..)

3. Mục đích sử dụng nhà: ( Nhà ở/ kinh doanh dịch vụ, thương mại)…………………………

3. Vị trí nhà: ………………………………………………………………………………..

4. Quy mô nhà (số tầng, số nhà cho thuê): …………………………………………………

5. Các công trình phục vụ cho sinh hoạt của các chủ sở hữu, người thuê nhà: Quy định tại phụ lục 1 đi kèm với hợp đồng này

Điều 3. Công việc quản lý vận hành nhà cho thuê

1. Bên A đồng ý thuê Bên B thực hiện các công việc quản lý vận hành nhà cho thuê tại địa chỉ …… như sau:

– Lập và thực hiện kế hoạch quản lý vận hành nhà cho thuê;

– Xây dựng bộ máy quản lý vận hành và cung cấp nhân sự quản lý vận hành nhà cho thuê; kiểm soát quá trình quản lý vận hành theo kế hoạch thông qua bộ phận kiểm soát từ văn phòng quản lý theo định kỳ và thường xuyên tại nhà cho thuê;

– Kiểm soát, bảo đảm trật tự, an ninh công cộng, xử lý vệ sinh, môi trường, bảo dưỡng hệ thống kỹ thuật (điện, nước, máy bơm nước, máy phát điện, hệ thống thang máy, thang cuốn, thông tin liên lạc,…) và các dịch vụ khác của nhà cho thuê;

– Chủ động liên hệ, phối hợp làm việc với các nhà cung cấp dịch vụ và hỗ trợ cư dân đăng ký sử dụng các dịch vụ về nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, internet, điện thoại…;

– Thay mặt Bên A quản lý, cập nhật, phát hành thông báo giá dịch vụ quản lý vận hành và tiến hành thu kinh phí quản lý vận hành nhà cho thuê, phí dịch vụ, phí tiêu thụ nước sinh hoạt của chủ sở hữu căn hộ theo định kỳ hàng tháng, đề xuất với Bên A các biện pháp bắt buộc thích hợp khi cần thiết để đảm bảo việc thu các khoản tiền này;

– Thay mặt Bên A làm việc với các cơ quan có liên quan và phối hợp với chính quyền địa phương thực hiện các quy định của pháp luật về an ninh trật tự, vệ sinh môi trường…………;

– Đôn đốc, nhắc nhở cư dân thực hiện nội quy quản lý, sử dụng nhà cho thuê. Nhắc nhở và hỗ trợ cư dân đăng ký tạm trú, thường trú khi vào sinh sống tại nhà cho thuê; tiếp thu ý kiến và giải quyết khiếu nại của cư dân liên quan đến công tác quản lý vận hành nhà cho thuê;

– Lựa chọn, ký kết hợp đồng dịch vụ với các nhà thầu có năng lực, có uy tín để cung cấp dịch vụ bảo vệ, dịch vụ giữ xe, dịch vụ duy trì vệ sinh hàng ngày, chăm sóc cây cảnh, xử lý côn trùng…; tư vấn cho Bên A lựa chọn và ký hợp đồng với các nhà thầu có năng lực và uy tín cung cấp dịch vụ bảo trì, sửa chữa khác (nếu có),…;

– Báo cáo tình hình quản lý và các chi phí hoạt động hàng tháng, hàng năm

– Thực hiện các công việc khác do các bên thỏa thuận: ………………………..

2. Bên B đảm bảo quản lý vận hành và cung cấp các dịch vụ cho nhà cho thuê (cụm nhà cho thuê) đúng yêu cầu của Bên A với chất lượng tốt, đảm bảo an toàn, vệ sinh, môi trường và phòng chống cháy, nổ phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành. Việc thực hiện sẽ được tiến hành theo tiêu chí: đảm bảo dịch vụ cho các chủ sở hữu, người sử dụng (nếu có) ở mức độ tiêu chuẩn, chất lượng phù hợp, áp dụng đầy đủ các quy trình và biểu mẫu để xử lý công việc, vận hành nhà cho thuê an toàn (kỹ thuật, phòng cháy, chữa cháy…), an ninh và vệ sinh được đảm bảo.

Điều 4. Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà cho thuê, thời hạn và phương thức thanh toán kinh phí quản lý vận hành

1. Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà cho thuê được xác định cụ thể như sau:

– Giá dịch vụ quản lý nhà cho thuê:…………………………. (VNĐ/m2/tháng)

– Giá dịch vụ quản lý đối với khu văn phòng, dịch vụ và thương mại ( nếu có): …………………………. (VNĐ/m2/tháng)

– Giá dịch vụ quản lý vận hành đối với khu vực tầng hầm dùng làm nơi gửi xe: …………………………. (VNĐ/m2/tháng)

Bên B được thu thêm các khoản thu khác tại nhà cho thuê như khai thác các dịch vụ cộng thêm (quảng cáo trong thang máy, cho thuê bãi đỗ xe taxi, các khoản thu khác, ...)

2. Nội dung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà cho thuê bao gồm:

– Chi phí điện dùng cho máy móc thiết bị, hệ thống sử dụng chung của tòa nhà; chi phí nước sử dụng trong khu vực công cộng, tưới cây; chi phí dầu Do vận hành máy phát điện dự phòng phục vụ cho khu vực công cộng; đèn chiếu sáng hành lang, đèn chiếu sáng thang thoát hiểm; điện sử dụng thang máy, máy bơm nước sinh hoạt, bơm nước thải,

– Chi phí dịch vụ an ninh, bảo vệ (bao gồm dụng cụ hỗ trợ: bộ đàm, đèn pin,…);

– Chi phí dịch vụ vệ sinh công cộng (bao gồm dụng cụ, hóa chất,…); dịch vụ chăm sóc cây xanh, phân bón và tưới cây; diệt côn trùng định kỳ; chi phí thu gom vận chuyển rác sinh hoạt hàng tháng;

– Chi phí điện thoại, internet, văn phòng phẩm cho hoạt động của Ban quản lý; chi phí liên lạc với chính quyền sở tại khi có yêu cầu; chi phí trang trí các dịp lễ, tết;

– Chi phí kiểm tra mẫu nước sinh hoạt định kỳ; súc rửa bể nước ngầm, bể nước sinh hoạt (nếu có);

– Chi phí đồng phục nhân viên Ban quản lý, chi phí tiền công tiền lương, phụ cấp, bảo hiểm xã hội phúc lợi xã hội cho nhân viên thực hiện quản lý vận hành nhà cho thuê này;

– Các chi phí khác: ………………………………………

3. Trong trường hợp có sự thay đổi về chính sách tiền lương do Nhà nước Việt Nam ban hành, sự điều chỉnh giá năng lượng: điện, nước, dầu làm ảnh hưởng đến đơn giá nhân sự và chi phí năng lượng thì các bên trao đổi để xác định lại giá dịch vụ cho phù hợp với tình hình thực tế.

4. Thời hạn và phương thức thanh toán kinh phí quản lý vận hành nhà cho thuê được quy định như sau:

– Đối với khu nhà ở cho thuê:

Thời hạn thu từ ngày … đến ngày … hàng tháng thông qua phương thức thanh toán bằng tiền Việt Nam đồng hoặc chuyển khoản (do các bên thỏa thuận).

– Đối với khu văn phòng, dịch vụ, thương mại hoặc các khoản thu tăng thêm khác:

Thời hạn từ ngày … đến ngày … hàng tháng thông qua phương thức thanh toán bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển khoản (do các bên thỏa thuận).

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

1. Bên A có các quyền sau đây:

– Yêu cầu Bên B thông báo kịp thời, đầy đủ các thông tin về việc thực hiện các công việc đã thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được ủy quyền;

–  Được hưởng các khoản doanh thu từ việc Bên B khai thác các dịch vụ tại nhà cho thuê để bổ sung vào quỹ của Bên A nhằm phục vụ các hoạt động lợi ích chung của cư dân trong nhà cho thuê này;

– Các quyền khác do các bên thỏa thuận…

2. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

– Thanh toán cho Bên B kinh phí quản lý vận hành nhà cho thuê theo giá thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này;

– Cung cấp hồ sơ lưu trữ nhà cho thuê và các thông tin, tài liệu cần thiết theo quy định của pháp luật để Bên B thực hiện dịch vụ quản lý vận hành nhà cho thuê;

– Tạo điều kiện và phối hợp chặt chẽ với Bên B trong quá trình thực hiện hợp đồng;

– Các nghĩa vụ khác do các bên thỏa thuận…

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

1. Bên B có các quyền sau đây:

– Yêu cầu Bên A cung cấp hồ sơ nhà cho thuê và các thông tin, tài liệu cần thiết theo quy định của pháp luật để phục vụ cho việc quản lý vận hành nhà cho thuê;

– Thực hiện việc thu tiền của cư dân để chi trả thù lao cho các thành viên Ban quản trị nhà cho thuê hoặc đại diện các chủ sở hữu nhà cho thuê ,thu tiền điện, nước,… của người sử dụng (nếu có); thực hiện xử lý các trường hợp không nộp, chậm nộp theo thỏa thuận trong hợp đồng này và theo quy định của Quy chế quản lý, sử dụng nhà cho thuê do Bộ Xây dựng ban hành;

– Được hưởng thêm các khoản thu khác tại nhà cho thuê như khai thác các dịch vụ cộng thêm (quảng cáo thang máy, cho thuê bãi đậu xe taxi, các khoản thu khác,…);

– Được thể hiện logo/thương hiệu trên các văn bản của Bên B trong việc quản lý vận hành, chăm sóc khách hàng và được treo bảng hiệu của Bên B tại nhà cho thuê sau khi đã được Bên A đồng ý về vị trí, kích thước và hình thức;

– Các quyền khác do các bên thỏa thuận…

2. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

– Thực hiện đầy đủ và bảo đảm đúng chất lượng các công việc theo quy định tại Điều 3 của hợp đồng này, bao gồm cả công việc ủy quyền (nếu có) và gửi báo cáo cho Bên A về tiến độ, kết quả thực hiện;

– Kiểm tra, giám sát hoạt động của các nhân viên của Bên B để thực hiện công việc quản lý vận hành và phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại xảy ra cho Bên A hoặc bên thứ ba nếu do nhân viên của Bên B gây thiệt hại;

– Chậm nhất ngày 15 hàng tháng phải gửi cho Bên A các báo cáo tình hình hoạt động nhà cho thuê của tháng trước liền kề;

– Thực hiện tất cả các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật đối với hoạt động kinh doanh của mình như: đăng ký kinh doanh, đăng ký hành nghề, hoàn thành tất cả các nghĩa vụ thuế;

– Các nghĩa vụ khác do các bên thỏa thuận…

Điều 7. Bố trí sử dụng nhân viên quản lý nhà cho thuê

1. Bên B có quyền bố trí hoặc thuyên chuyển bất kỳ nhân viên nào đang làm việc cho Bên B tại nhà cho thuê khi cần thiết, nhưng phải đảm bảo không gây trở ngại cho việc quản lý nhà cho thuê. Trường hợp thay trưởng Ban quản lý tòa nhà thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên A biết.

2. Trong trường hợp nhân viên của Bên B (kể cả trưởng Ban quản lý nhà cho thuê) không hoàn thành nhiệm vụ theo quy định trong hợp đồng này, thì Bên B sẽ tiến hành kiểm tra, nếu không hoàn thành nhiệm vụ sẽ thay thế người khác và có trách nhiệm thông báo lại cho Bên A biết.

3. Quy định thời gian làm việc của các bộ phận thuộc Ban quản lý như sau:(9)

a) Văn phòng Ban quản lý: (sáng từ … giờ đến … giờ; chiều từ … giờ đến … giờ);

b) Bộ phận Lễ tân – CSKH: Làm theo ca (gồm các ca cụ thể sau:……);

c) Bộ phận kỹ thuật: Trực 24/24h (làm việc 7 ngày/tuần, kể cả ngày lễ, tết).

Điều 8: Chấm dứt hợp đồng

8.1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

– Theo thoả thuận của hai Bên;

– Do bất khả kháng;

– Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;

– Theo quy định của pháp luật.

8.2. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước ba mươi ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.

8.3. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

8.4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.

8.5. Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí  Bên A đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.

8.6. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng

Điều 9:  Sự kiện bất khả kháng

1. Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên tiến hành thỏa thuận trong vòng 01 tháng kể từ ngày được biết về sự kiện xảy ra về việc tạm ngưng hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng.

2. Hai bên thỏa thuân về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng

– Thời gian tạm ngưng hợp đồng,

– Áp dụng các biện pháp khẩn cấp để giảm thiểu tổn thất

– Trách nhiệm của các bên để khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra

-…

Thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên

3. Hai bên có thể thống nhất chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.

4. Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:

– Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;

– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;

– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Điều 10: Phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại

1. Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Bộ luật Dân sự.

2. Hai bên thỏa thuận phạt vi phạm đối với bất kỳ hành vi vi phạm hợp đồng  như sau:

Vi phạm lần 1 với số tiền là ………………………….

Vi phạm lần 2 với số tiền là ………………………….

3. Nếu một bên vi phạm hơn 03 lần đối với một nghĩa vụ hoặc hơn 02 nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng đồng thời có quyền yêu cầu bên vi phạm hợp đồng thanh toán phí vi phạm hợp đồng và bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra.

4. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bổi thường thiệt hại, theo đó, bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại mà hành vi vi phạm đó trực  tiếp gây hậu quả.

Điều 11: Giải quyết tranh chấp

1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.

2. Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.

Điều 12: Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng… năm đến ngày… tháng… năm.

2.Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp Đồng này không thể thực thi hoặc bị vô hiệu do thoả thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của Hợp Đồng vẫn được đảm bảo thi hành.

Điều 13: Điều khoản cuối cùng

1. Hợp đồng Khám sức khỏe định kỳ này được kí kết tại ………………………………………………………..vào ngày …. tháng … năm 20… 

2. Hợp đồng được lập  thành ba (03) bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày … tháng … năm 20….. Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.

Hà Nội, ngày .. tháng ….năm …..

                        Bên A                                                                         Bên B

   ( Người đại diện ký tên)                                              ( Người đại diện ký tên)

4. Mẫu Hợp đồng quản lý nhà trọ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày, …tháng….. năm

HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ NHÀ TRỌ

Số:…./…..

  • Căn cứ Bộ Luật Dân Sự số 91/2015/QH13
  • Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/L-QH11
  • Căn cứ Luật Nhà Ở Số: 03/VBHN-VPQH
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên

Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm

Bên A. ……………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: …………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………

Bên B. ……………………………………

Địa chỉ: …………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế…………………….                                                   

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên A đồng ý thuê bên B thực hiện quản lý bảo vệ an ninh cho nhà trọ

Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất và tài sản gắn liền với đất

Chủ hộ : CMND, SĐT, Email (thông tin chủ hộ)…..

Địa điểm

Diện tích

Gồm bao nhiêu phòng trọ

Số lượng người thuê trọ

Điều 2: Cách thức thự hiện

Nội dung công việc

Bảo quản và giữ gìn an ninh ngôi nhà, kiểm soát số lượng người thuê nhà trọ ra vào

Quản lý Số lượng khách trọ mỗi phòng

Điều 3: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

  1.         Chế độ tiền lương
    1. Mức lương cơ bản:
    1. Mức lương phụ cấp: ăn trưa, xăng xe, chi phí khác,….
    1. Tiền lương làm thêm giờ : vào ngày thường: ít nhất băng 150%, vào ngày nghỉ hàng tuần bằng ít nhất 200%, vào ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ có hưởng lương bằng ít nhất 300%
  2. Phương thức thanh toán: tiền việt nam đồng
  3. Hinh thức thanh toán: trả lương mỗi tháng một lần vào ngày
  4. Cách thức thanh toán: bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
    1. Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho         

Họ và tên:……………………………….. chức danh

CMND/CCCD:………………………….. ngày cấp…………..… nơi cấp

ĐT:                 

  • Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:

Số TK

Chủ tài khoản

Ngân hàng

Chi nhánh

  • Thời hạn thanh toán

Điều 4: Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

Quyền lợi và nghĩa vụ của bên A

Tạo điều kiện cho bên được thuê làm quản lý có cơ hội được làm việc trong điều kiện, môi trường làm việc tốt nhất.

Đảm bảo các chế độ lương, thưởng cho bên được thuê theo đúng quy định của pháp luật và giao ước giữ các bên.

Giao nhà cho bên thuê theo hợp đồng và hướng dẫn bên thuê sử dụng theo đúng công năng, thiết kế.

Bảo trì, sửa chữa nhà, công trình xây dựng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng và bồi thường thiệt hại do lỗi của bản thân gây ra

Thực hiện nghĩa vụ về thuế, các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

Bên thuê có quyền yêu cầu bên được thuê phải thực hiện các công việc quản lý nhà trọ đã thỏa thuận trong hợp

Yêu cầu bên được thuê bồi thường nếu gây ra thiệt hại cho bên thuê trong quá trình quản lý khu trọ vì lỗi chủ quan.

Bên thuê có quyền chấm dứt hợp đồng nếu bên được thuê vi phạm các điều kiện đã thỏa thuận về đơn phương chấm dứt hợp đồng hoặc các quy định của pháp luật.

Quyền lợi và nghĩa vụ của bên B         

Chịu trách nhiệm quản lý nhà trọ mà bên thuê đã bàn giao.

Thay mặt chủ trọ giải quyết các công việc phát sinh trong quá trình quản lý khu trọ như khai báo tạm trú, tạm vắng, thu tiền điện, nước…

Bồi thường, sửa chữa, khắc phục những hư hỏng, thiệt hại do quá trình quản lý của mình gây ra cho bên thuê.

Được yêu cầu bên thuê tạo ra một môi trường làm việc thân thiện, thoải mái.

Được đảm bảo các quyền lợi như đã thỏa thuận với bên thuê trong hợp đồng.

Được chủ động tiến hành các công việc cần thiết để đảm bảo việc quản lý nhà trọ được tiến hành thuận lợi, công việc kinh doanh đạt kết quả cao.

Có quyền khiếu nại,trong trường hợp bên thuê không đảm bảo quyền lợi mà bên được thuê đáng được hưởng.

Điều 5: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

  1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giả i quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng đôi bên cùng có lợi. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.
  2. Trong trường hợp tranh chấp không thỏa thuận được sẽ được giải quyết bằng hòa giải, trọng tài thương mại hoặc giải quyết theo quy định của pháp luật nước Công hòa xã hội Chủ nghĩa việt nam.
  3. Quyết định của Tòa án sẽ mang tính chung thẩm và có giá trị ràng buộc các Bên thi hành. Trong thời gian Tòa án thụ lý và chưa đưa ra phán quyết, các Bên vẫn phải tiếp tục thi hành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theoquy định của hợp đồng này .

Điều 6: Trường hợp bất khả kháng

  1. Các trường hợp được coi là bất khả kháng
  2. Do chiến tranh hoặc do thiên tai, dịch bệnh hoặc do thay đổi chính sách của pháp luật Việt Nam
  3. Do quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
  4. Do tai nạn ốm đau thuộc diện phải cấp cứu tại bệnh viện
  5. Và các trường hợp hai bên thỏa thuận khác
  6. Thông báo tình trạng bất khả kháng
  7. Khi xuất hiện tình trạng bất khả kháng thì bên bị tác động phải thông báo ngay bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn 2 ngày kể từ ngày xuất hiện tình trạng bất khả kháng và xuất trình giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng (nếu có)
  8. Bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải cơ sở để chấm dứt hợp đồng
  9. Các bên phải tiếp thực thực hiện nghĩa vụ của mình khi điều kiện bất khả kháng đang còn
  10. Nếu sự kiện bất khả kháng xảy ra trong 6 tháng liên tục nhưng không khắc phục được thì hai bên thỏa thuận tạm dừng hoặc chấm dứt hợp đồng.
  11. Trách nhiệm của cá bên trong trường hợp bất khả kháng xảy ra

Việc thực hiện các nghĩa vụ có liên quan đến hợp đồng của hai bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt

Điều 7: Phạt vi phạm hợp đồng và Bồi thường thiệt hại

  1. Nếu bên A hoặc bên B vi phạm một trong những quyền và nghĩa vụ theo thỏa thuận của hợp đồng nàythì sẽ phải chịu  phạt vi phạm

lần 1 số tiền là

lần 2 số tiền là

  • Nếu một bên vi phạm từ 3 lần trở lên thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên còn lại phải bồi thường toàn bộ giá trị hợp đồng cho bên còn lại
  • Những trường hợp chậm trả của phạt vi phạm thì số tiền chậm trả sẽ được tính theo lãi suất của bộ luật dân sự 2015
  • Trường hợp hợp đồng chấm dứt do vi phạm thì bên bị vi phạm phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên vi phạm tương ứng với giá trị của hợp đồng bị thiệt hại

Điều 9: Chấm dứt hợp đồng   

  1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây
  2. Theo thỏa thuận của hai bên
  3. do bất khả kháng
  4. sau khi các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của hợp đồng và không gia hạn thêm
  5. theo quy định của pháp luật

2. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại ba mươi (30) ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho Bên còn lại.

3. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.

5. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng

Điều 10: Điều khoản chung

  1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…. Và kết thúc ngày …..
  2. Hai bên cùng đồng ý thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản của hợp đồng .
  3. Hợp đồng này được kí tại ….
  4. Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
  5. Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
  6. Lập thành hai bản có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …..         

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191