Hợp đồng tư vấn thiết kế trọn gói

Hợp đồng tư vấn thiết kế trọn gói là thỏa thuận dịch vụ tư vấn thiết kế nội ngoại thất, tư vấn thiết kế thi công, thiết kế xây dựng giữa các cá nhân, cơ quan, tổ chức với nhau. Theo đó, một bên sẽ thầu trọn gói việc thiết kế tại một địa điểm, dự án, công trình được yêu cầu và được bên còn lại trả phí cho dịch vụ đó.

Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng tư vấn thiết kế

Khi soạn thảo Hợp đồng tư vấn thiết kế này cần có những điều khoản chi tiết về yêu cầu đối với sản phẩm tư vấn, cần đưa ra những thông số cụ thể trong ngành nếu nắm được.

Hợp đồng tư vấn thiết kế trọn gói
Hợp đồng tư vấn thiết kế trọn gói

Bên nhận tư vấn có thể thêm một số điều khoản về bảo hành công trình theo thiết kế, ngoài ra cũng có thể yêu cầu bên tư vấn cùng tiến hành nghiệm thu sau khi sản phẩm được đưa vào triển khai hoàn công, hay Bên tư vấn có trách nhiệm giải đáp các thắc mắc liên quan đến sản phẩm mà mình tư vấn sau này.

Bên tư vấn cũng có thể thêm các điều khoản liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ như yêu cầu Bên nhận được tư vấn không được sử dụng sản phẩm tư vấn này cho những công trình khác.

1. Mẫu Hợp đồng tư vấn thiết kế trọn gói

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà nội, ngày …tháng…năm…

HỢP ĐỒNG TƯ VẤN THIẾT KẾ TRỌN GÓI

Số: …./HĐTV –

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
  • Căn cứ Luật đấu thầu năm 2013;
  • Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, tại địa chỉ: ………………., ngày……tháng …..năm….. chúng tôi gồm:

ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ (BÊN A):

Ông/bà:…………. Sinh ngày: ………….

Số CMND/CCCD:……………….. Cấp ngày….tháng….năm….. Do……………

Địa chỉ thường trú:…………..

Nơi ở hiện tại:………………

Số điện thoại:…………..

(Nếu là công ty thì cung cấp thông tin sau:

Công ty: …………………..

Địa chỉ trụ sở: …………………

Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…….cấp ngày ….tháng…..năm….

Mã số thuế: …………………

Số điện thoại:  …………………….     Số Fax/email (nếu có):   …………………….

Người Đại diện theo pháp luật: Ông/bà:   ……………….

Căn cứ đại diện: ……………………..

Số tài khoản: …………….chi nhánh……………- Ngân hàng…………..)

Và:

CHỦ THẦU (BÊN B):

Công ty: ………………

Địa chỉ trụ sở: …………………

Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…….cấp ngày ….tháng…..năm….

Mã số thuế: …………

Số điện thoại:  …………………….     Số Fax/email (nếu có):   ……………..

Người Đại diện theo pháp luật: Ông/bà:   ……………………

Căn cứ đại diện: …………………

Số tài khoản: …………….chi nhánh………………..- Ngân hàng…………………..

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng tư vấn thiết kế trọn gói số: ………. ngày…tháng…năm… Nội dung cụ thể như sau:

Điều 1: Các điều khoản chung của hợp đồng

  • Bên B mở thầu với công trình…………………… tại ………………………… và Bên A trúng thầu tư vấn thiết kế trọn gói của bên B.
  • Trong thời gian: từ…./…./…. đến …../…./…. tại địa điểm ………………….
  • Hồ sơ kèm theo hợp đồng gồm:……………..
  • Tiến độ thực hiện công việc tư vấn: Phụ lục số 01 kèm theo hợp đồng.
  • Bản mô tả công trình: Phụ lục số 02 kèm theo hợp đồng.

Điều 2: Nội dung công việc

Bên B đồng ý giao và Bên A đồng ý nhận thực hiện các công việc liên quan đến công tác thiết kế cho toàn bộ Dự án “…………. ……………………..”, bao gồm các công việc chủ yếu sau:

  • Đề xuất nhiệm vụ khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế.
  • Thiết kế ý tưởng;
  • Thiết kế cơ sở và tất cả các phần việc thiết kế liên quan đến các việc: Thẩm định thiết kế PCCC; thẩm định thiết kế cơ sở. Nội dung thiết kế cơ sở thực hiện theo quy định pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và về quản lý chất lượng công trình xây dựng và phải được Sở Xây dựng thẩm định và Chủ đầu tư phê duyệt;
  • Thiết kế kỹ thuật thi công (bao gồm cả phần thô, hoàn thiện, thiết kế điện – nước, ngọai thất, sân vườn… có liên quan đến công trình dự án);
  • Thiết kế bản vẽ thi công và cung cấp các hồ sơ liên quan để phục vụ cho việc thi công công trình của bên B;
  • Xác định vị trí tối ưu cho cẩu tháp đảm bảo thi công xuyên suốt quá trình thực hiện dự án;
  • Thiết kế và cung cấp hồ sơ kỹ thuật phục vụ đấu thầu của dự án;
  • Cùng với bên B, tham gia giải trình, thuyết minh thiết kế với cơ quan phê duyệt hồ sơ thiết kế và hồ sơ dự án khi có yêu cầu;
  • Tham gia các cuộc họp có liên quan tới sản phẩm tư vấn khi Bên B yêu cầu trong quá trình triển khai thực hiện.
  • Tham gia nghiệm thu các giai đoạn, nghiệm thu chạy thử thiết bị, nghiệm thu hoàn thành công việc, hạng mục công trình và toàn bộ công trình khi có yêu cầu của chủ đầu tư
  • Giám sát tác giả và làm rõ thiết kế, sửa đổi thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình.
  • Ngoài các khối lượng công việc quy định trên, Bên A sẽ phải thực hiện việc thiết kế các hạng mục có liên quan và nằm trong khuôn viên dự án như: Công viên cây xanh, giao thông, điện chiếu sáng, hệ thống cung cấp nước;

Điều 3: Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng

  • Tiến độ thiết kế cho phạm vi công việc tại điều 2 là:
STTTên công việcThời gian thực hiện
1Thiết kế ý tưởngThiết kế cơ sở 
2Thiết kế kỹ thuật 
3Thiết kế thi công phần thân 
4Dự toán dự án 
  • Thời gian thực hiện hợp đồng không bao gồm các thời gian xin phép từ cơ quan chức năng, không bao gồm thời gian Bên B phê duyệt. Trong trường hợp tạm ngưng công việc thiết kế do yêu cầu của Bên B thì Bên B sẽ thông báo bằng văn bản chính thức. Thời gian tạm ngưng này không tính vào thời gian thực hiện hợp đồng.

Điều 4: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

  1. Giá trị hợp đồng (đã bao gồm thuế GTGT) là:…………VNĐ

Trong đó:

· Giá trị phần thiết kế ý tưởng là: ……….;

· Giá trị phần thiết kế quy hoạch 1/500 là:

 · Giá trị phần thiết kế cơ sở và lập dự dự án là:………;

· Giá trị phần thiết kế phần ngầm là:……..;

· Giá trị phần thiết kế phần thân là:………;

· Giá trị phần thiết kế và cung cấp hồ sơ kỹ thuật phục vụ đấu thầu của dự án là:… ;

· Giá trị phần giám sát tác giả là:…..

  • Giá trị hợp đồng nêu trên là giá trị trọn gói, không phát sinh cho phạm vi công việc được nêu trong Điều 2 (trừ các trường hợp phát sinh khác) kể từ ngày Bên B nhận được yêu cầu thực hiện công việc cho đến khi hoàn thành thiết kế;
  • Giá trị hợp đồng trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và các loại phí khác theo quy định hiện hành của nhà nước
  • Phương thức thanh toán
  • Đồng tiền thanh toán: Đồng Việt Nam
  • Hình thức thanh toán: chuyển khoản
  • Tạm ứng hợp đồng: trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày bên B nhận được yêu cầu tạm ứng của bên A thì bên B tạm ứng cho bên A số tiền là…….. đồng (bằng chữ:………) tương đương ….% giá trị hợp đồng.
  • Tiến độ thanh toán
  • Bên B thanh toán cho bên A số tiền là…….. trong vòng 5 đợt sau:

Đợt 1:………………….

Đợt 2:………………….

Đợt 3:…………………..

Đợt 4:…………………..

Đợt 5:…………………..

Điều 5: Đặt cọc

Bên B nhận số tiền đặt cọc là …………………. của bên A để bảo lãnh thực hiện.Bên B sẽ không được nhận lại đảm bảo thực hiện hợp đồng trong trường hợp bên A từ chối thực hiện hợp đồng đã ký kết. Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được hoàn trả lại cho bên A khi đã hoàn thành công việc theo thỏa thuận của hợp đồng

Điều 6: Nghiệm thu công việc

  1. Căn cứ nghiệm thu sản phẩm:

– Hợp đồng giao nhận thiết kế;

– Nhiệm vụ thiết kế, thiết kế các bước đã được phê duyệt;

– Hồ sơ thiết kế bao gồm thuyết minh, bản vẽ thiết kế và dự toán xây dựng công trình;

2. Nghiệm thu sản phẩm được tiến hành 5 lần.

– Lần 1: Sau khi bên A hoàn thành thiết kế ý tưởng;

– Lần 2: Sau khi bên A hoàn thành thiết kế cơ sở được cơ quan có thẩm quyền đồng ý phê duyệt và thẩm định;

– Lần 3: Sau khi bên A hoàn thành thiết kế kỹ thuật thi công phần ngầm;

– Lần 4: Sau khi bên A hoàn thành thiết kế kỹ thuật thi công phần thân

– Lần 5: Sau khi bên A bàn giao đủ hồ sơ và bên B nhận đủ hồ sơ, bên B căn cứ vào hợp đồng này, các tiêu chuẩn, quy chuẩn để tổ chức nghiệm thu sản phẩm. Những sai sót trong sản phẩm bên A phải kịp thời điều chỉnh theo đúng các điều khoản thỏa thuận trong hợp Đồng

Điều 7. Trách nhiệm của Bên A

  1. Bên A phải thực hiện phạm vi công việc đáp ứng được yêu cầu của Bên B, tuân thủ các quy định hiện hành của nhà nước và các quy trình, quy phạm chuyên ngành khác.
  2. Bên A phải cử người đủ năng lực để thực hiện việc giám sát tác giả trong quá trình thi công xây dựng công trình
  3. Bên A có trách nhiệm báo cáo với Bên B tiến độ thiết kế công trình theo phạm vi công việc của các bên
  4. Kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên B khi thấy bất cứ thông tin nào do Bên B cung cấp là không đủ hoặc không chính xác để Bên A thực hiện công việc và thực hiện các sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh (nếu cần) cho việc thực hiện công việc;
  5. Phối hợp với Bên B khi được yêu cầu để giải quyết các vướng mắc, phát sinh về thiết kế trong quá trình thi công, điều chỉnh thiết kế phù hợp với thực tế thi công xây dựng công trình và với yêu cầu của chủ đầu tư khi cần thiết;
  6. Bên A không được chuyển nhượng hợp đồng dưới bất kỳ hình thức nào cho tổ chức, cá nhân khác. Nếu Bên B phát hiện Bên A thuê tổ chức, cá nhân khác thực hiện hợp đồng, Bên B sẽ chấm dứt hợp đồng và không phải thanh toán bất kỳ khoản chi phí thực hiện dỡ dang nào cho Bên A;
  7. Bên A không được ký hợp đồng thầu phụ để thực hiện bất kỳ một phần nào của hợp đồng mà không có sự chấp thuận của Bên B bằng văn bản.
  8. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 8. Trách nhiệm của Bên B

  1. Bên B được quyền sở hữu và sử dụng các sản phẩm tư vấn theo hợp đồng;
  2. Được quyền không nghiệm thu sản phẩm không đạt chất lượng;
  3. Bên B phải cử người có đủ năng lực để làm đại diện và điều hành công việc thay mặt cho Bên B
  4. Kiểm tra, dám sát  bên A thực hiện công việc;
  5. Thanh toán đầy đủ hóa đơn cho bên A đúng ngày.
  6. Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để Bên B hoàn thành nội dung công việc của hợp đồng
  7. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 9: Phạt vi phạm

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất cứ lý do gì thì bên còn lại có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hai thực tế được xác định như sau:

Vi phạm về tiến độ và các sai sót của hồ sơ:…………………………… VNĐ

Vi phạm về nghĩa vụ thanh toán:…………….. VNĐ

Vi phạm về chất lượng công việc:……………………………VNĐ

Vi phạm về đơn phương chấm dứt hợp đồng:…………………………..VNĐ

Điều 10: Tạm dừng và Chấm dứt hợp đồng

  1. Hợp đồng này sẽ tạm dừng nếu có một trong các căn cứ sau:
  2. Bên A không đáp ứng các yêu cầu về chất lượng và tiến độ thực hiện công việc theo Hợp Đồng;
  3. Bên B không thanh toán cho Bên A quá 28 ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán;
  4. Các trường hợp bất khả kháng.
  5. Các trường hợp khác do hai Bên thỏa thuận
  6. Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …..

Điều 11: Bản quyền và quyền sử dụng tài liệu

  • Bên A sẽ giữ bản quyền tất cả tài liệu báo cáo và các tài liệu khác được thực hiện bởi các nhân viên của Bên A. Bên B được toàn quyền sử dụng các tài liệu này, sao chụp để phục vụ công việc mà không cần phải xin phép Bên A.
  • Bên A phải cam kết rằng các tài liệu thiết kế và các tài liệu khác do Bên A lập và cung cấp cho Bên B không vi phạm bản quyền hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bất cứ cá nhân hoặc Bên thứ ba nào
  • Bên B sẽ không chịu trách nhiệm hoặc hậu quả từ việc khiếu nại rằng bất cứ tài liệu báo cáo hoặc các tài liệu khác theo Hợp đồng này đã vi phạm bản quyền hay quyền sở hữu trí tuệ của một cá nhân hay Bên thứ ba nào khác.

Điều 12: Bảo mật

Ngoại trừ những nhiệm vụ được Bên B yêu cầu, Bên A không được phép tiết lộ cho bất kỳ Bên thứ ba nào về công việc của mình hoặc bất cứ thông tin nào liên quan đến Dự án, Công trình, Hạng mục công trình do Bên B thực hiện theo hợp đồng này mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên B.

Điều 13: Cam kết của các bên

  • Có đầy đủ điều kiện, năng lực, pháp lý để ký kết và thực hiện nội dung, khối lượng công việc của hợp đồng này.
  • Thực hiện đúng và đầy đủ trách nhiệm được quy định trong hợp đồng này.
  • Hỗ trợ và tạo điều kiện tốt cho nhau để thực hiện trách nhiệm của mình một cách có hiệu quả.
  • Mỗi Bên sẽ bảo mật bất kỳ và mọi thông tin mà mình có được liên quan đến Hợp Đồng này và sẽ không tiết lộ hoặc công bố thông tin đó cho bất kỳ Bên khác.
  • Các Bên cam kết rằng bất kỳ Bên nào vi phạm các nghĩa vụ của mình trong hợp đồng sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Bên kia theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.
  • Nội dung thực hiện hợp đồng này độc lập hoàn toàn với bất kỳ công nợ và nghĩa vụ nào của các Bên.
  • Các Bên cam kết không được tự ý hủy ngang hợp đồng này.

Điều 14: Giải quyết tranh chấp

Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tình hình thực hiện hợp đồng, nếu có gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực giải quyết trên cơ sở thương lượng, bình đẳng, có lợi (có lập biên bản).

Những nội dung không được thỏa thuận trong Hợp đồng này thì áp dụng các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan;

Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa việc tranh chấp ra Tòa án giải quyết.

Điều 15. Hiệu lực của hợp đồng

– Hợp đồng này có hiệu lực từ … giờ … ngày … đến … giờ … ngày ….

–  Hai Bên thừa nhận rằng mình đã đọc, hiểu rõ và chịu sự ràng buộc của Hợp đồng, đồng thời cam kết thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng. Tất cả các điều khoản khác không được quy định trong Hợp đồng sẽ được hiểu và áp dụng theo đúng các quy định pháp luật hiện hành của Việt nam.

–  Hai Bên đảm bảo rằng cá nhân ký kết Hợp đồng thay mặt cho mỗi bên là người có đủ thẩm quyền ký vào Hợp đồng.

– Hợp đồng này tự động hết hiệu lực sau khi Hai bên thanh lý hợp đồng.

– Hợp đồng này gồm ….. trang, có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng được lập thành hai (04) bản bằng tiếng Việt, các bản đều có hiệu lực pháp luật như nhau; mỗi bên giữ một (02) bản.

Bên A
(ký và ghi rõ họ tên/đóng dấu)
Bên B
(ký và ghi rõ họ tên/đóng dấu)

2. Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn thiết kế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN THIẾT KẾ

Số: …/…

Căn cứ:

– Bộ luật dân sự 2015;

– Luật thương mại 2005;

– Luật xây dựng 2014;

– Các văn bản hướng dẫn khác;

– Nguyện vọng và ý chí của các bên.

Hôm nay, ngày …, chúng tôi gồm:

A. Bên A (Bên tư vấn)

Công ty:

– Trụ sở chính:

– Số điện thoại:

– Mã số thuế:

– Người đại diện theo pháp luật:                                     Chức vụ:         

B. Bên B (Bên nhận tư vấn)

Công ty:

– Trụ sở chính:

– Số điện thoại:

– Mã số thuế:

– Người đại diện theo pháp luật:                                     Chức vụ:         

Hôm nay, ngày …, hai bên cùng thống nhất và ký kết Hợp đồng dịch vụ tư vấn thiết kế với các điều khoản cụ thể sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

1. Bên B đồng ý giao và Bên A đồng ý nhận tư vấn thiết kế văn phòng làm việc của công ty theo yêu cầu cụ thể của Bên B trong phụ lục đính kèm;

2. Đối tượng tư vấn thiết kế

– Căn hộ tại địa chỉ:

– Thuộc sở hữu của:

– Diện tích:

– Tình trang hiện tại:

– Mục đích thiết kế:

3. Phạm vi thiết kế: Tất cả mọi thứ liên quan đến căn hộ nhưng không làm ảnh hưởng đến cấu trúc xây dựng của căn hộ

Điều 2: Nội dung công việc

1. Bên A sẽ tiến hành thực hiện công việc tư vấn thiết kế văn phòng cho Bên B theo từng giai đoạn của hợp đồng:

– Giai đoạn 1: Trong vòng 15 ngày sau khi ký kết hợp đồng, Bên A lên ý tưởng và trình bày sơ bộ với Bên B ít nhất 3 phương án thiết kế;

– Giai đoạn 2: Trong vòng 20 ngày sau khi Bên B chốt phương án thiết kế Bên A hoàn thành nốt bản vẽ và hồ sơ thiết kế chi tiết.

2. Trong từng giai đoạn của hợp đồng, một trong hai Bên có quyền chỉnh sửa thiết kế không quá 03 lần và phải có sự đồng ý của bên còn lại;

3. Bên B thanh toán cho Bên A phí tư vấn bằng với giá trị của hợp đồng là … VNĐ (Bằng chữ …) theo các kỳ:

– Kỳ 1: Thanh toán 20% giá trị hợp đồng ngay khi hợp đồng có hiệu lực;

– Kỳ 2: Thanh toán 40% giá trị hợp đồng sau khi Bên A chốt phương án thiết kế;

– Kỳ 3: Thanh toán 40% giá trị hợp đồng sau khi Bên A nhận được bản vẽ và hồ sơ thiết kế.

4. Giá trị hợp đồng đã bao gồm tất cả các chi phi phát sinh trong phạm vi công việc, cũng như các khoản thuế theo quy định của nhà nước;

5. Cách thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản;

Điều 3: Các điều khoản chung khác

1. Bản vẽ phải thể hiện chi tiết các bộ phận của công trình, các kích thước, thông số kỹ thuật, vật liệu chính và đảm bảo đủ điều kiện để thi công;

2. Bên cạnh việc tư vấn và thiết kế bản vẽ, Bên B có trách nhiệm lập dự toán chi phí xây dựng, dự toán chi phí này phải được gửi kèm cùng các phương án thiết kế trong giai đoạn 1 của hợp đồng;

3. Bên B chỉ chịu trách nhiệm thuộc về tư vấn thiết kế công trình, mọi vấn đề liên quan khác thuộc trách nhiệm của Bên A;

4. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, trường hợp một trong hai bên gặp khó khăn dẫn đến chậm trễ thời gian thực hiện Hợp đồng thì một bên phải thông báo cho bên kia biết, đồng thời nêu rõ lý do cùng thời gian dự tính kéo dài. Sau khi nhận được thông báo kéo dài thời gian của một bên, bên kia sẽ nghiên cứu xem xét. Trường hợp chấp thuận gia hạn hợp đồng, các bên sẽ thương thảo và ký kết Phụ lục bổ sung Hợp đồng.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên A

1.  Yêu cầu Bên B cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nhiệm vụ tư vấn và phương tiện làm việc theo thỏa thuận hợp đồng (nếu có);

2. Từ chối thực hiện công việc không hợp lý ngoài phạm vi hợp đồng và những yêu cầu trái pháp luật của Bên B;

3. Được đảm bảo quyền tác giả theo quy định của pháp luật;

4. Được quyền yêu cầu Bên B thanh toán đúng hạn, yêu cầu thanh toán các khoản lãi vay do chậm thanh toán theo quy định;

5. Hoàn thành công việc đúng tiến độ, chất lượng theo thỏa thuận trong hợp đồng.

6. Giữ bí mật thông tin liên quan đến dịch vụ tư vấn mà hợp đồng và pháp luật có quy định;

7. Cập nhật cho Bên B tiến độ công việc với tài liệu với số lượng và thời gian quy định trong hợp đồng;

8. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra khi thực hiện không đúng nội dung hợp đồng tư vấn xây dựng đã ký kết.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên B

1. Được quyền sở hữu và sử dụng sản phẩm tư vấn thiết kế theo hợp đồng;

2. Từ chối nghiệm thu sản phẩm tư vấn thiết kế không đạt chất lượng theo hợp đồng;

3. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung sản phẩm tư vấn không đảm bảo chất lượng theo thỏa thuận hợp đồng;

4. Yêu cầu bên nhận thầu thay đổi cá nhân tư vấn không đáp ứng được yêu cầu năng lực theo quy định;

5. Cung cấp cho Bên B thông tin về yêu cầu công việc, tài liệu liên quan đến việc tư vấn thiết kế;

6. Bảo đảm quyền tác giả đối với sản phẩm tư vấn có quyền tác giả theo hợp đồng;

7. Thanh toán đầy đủ cho nhà thầu tư vấn theo đúng tiến độ thanh toán đã thỏa thuận trong hợp đồng;

8. Chịu trách nhiệm về tính chính xác và đầy đủ của các tài liệu do mình cung cấp. Bồi thường thiệt hại cho nhà thầu tư vấn nếu bên giao thầu cung cấp thông tin không chính xác, không đầy đủ theo quy định của hợp đồng.

Điều 6: Một số vấn đề về sở hữu trí tuệ

1. Bên A cam đoan rằng sản phẩm tư vấn cung cấp cho Bên B là sản phẩm do chính Bên A làm ra, không vi phạm bản quyền và không có tranh chấp về bản quyền với bất kỳ bên thứ ba nào;

2. Mọi vấn đề pháp lý liên quan đến bản quyền của tác phẩm tư vấn đều do Bên A chịu trách nhiệm giải quyết;

3. Việc chuyển giao sản phẩm tư vấn cho Bên B đồng nghĩa với việc chuyển giao toàn quyền sử dụng với sản phẩm này mà không phải xin phép Bên A.

Điều 7: Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt hiệu lực theo quy định của hợp đồng;

2. Các trường hợp chấm dứt hiệu lực hợp đồng:

– Một trong hai bên không thực hiện đúng thỏa thuận hợp đồng, bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng;

– Một trong hai bên không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng vì lý do bất khả kháng hoặc lý do khác được sự đồng ý của bên còn lại;

– Hợp đồng không thể tiếp tục thực hiện được lý do khách quan;

– Kết thúc do cả hai bên đã hoàn tất nghĩa vụ của mình trong hợp đồng.

3. Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý ngang nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191