Hợp đồng san lấp mặt bằng công trình

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–***——–

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG SAN LẤP CÔNG TRÌNH

Số: ……. /HĐDV-Tencongty

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
  • Căn cứ Luật Thương mại hợp nhất năm 2019;
  • Căn cứ Luật Xây dựng hợp nhất năm 2018;
  • Căn cứ thỏa thuận giữa các bên

Hôm nay, ngày 17 tháng 09 năm 2020 tại trụ sở công ty ABC, các bên gồm có:

BÊN A: CÔNG TY CỔ PHẦN ABC

Địa chỉ           : …

Mã số thuế     : …

Đại diện         : Ông/bà …                                         Chức vụ         : Giám đốc

Điện thoại      : …                                                       Fax                  : …

Tài khoản      : …

BÊN B: CÔNG TY TNHH XYZ

Địa chỉ           : …

Mã số thuế     : …

Đại diện         : Ông/bà …                                         Chức vụ         : Giám đốc

Điện thoại      : …                                                       Fax                  : …

Tài khoản      : …

Sau khi bàn bạc, hai bên đã thỏa thuận và thống nhất ký kết hợp đồng san lấp công trình số …/HĐDV-tencongty với nội dung như sau:

ĐIỀU 1. NỘI DUNG DỊCH VỤ CUNG CẤP

Xét thấy Bên A có nhu cầu tìm dịch vụ san lấp mặt bằng công trình, Bên B có khả năng thi công san lấp công trình, Bên A đồng ý giao mặt bằng và Bên B đồng ý nhận san lấp công trình cho Bên A theo các thỏa thuận trong hợp đồng này, với thông tin về công trình như sau:

  • Tên công trình                :
  • Địa điểm công trình       :
  • Diện tích công trình       :

ĐIỀU 2. THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1. Thời gian thi công và hoàn thành:

            Bên A bàn giao công trình vào ngày ….

            Bên B bắt đầu thi công từ ngày … và hoàn thành thi công vào ngày ….

            Trường hợp Bên A bàn giao công trình muộn, Bên B được gia hạn ngày hoàn thành tương ứng với số ngày Bên A bàn giao muộn.

2.2. Quy trình san lấp:

            Bên B thực hiện quy trình san lấp công trình như sau:

  • Đào đất
  • Lấp đất
  • Sử dụng máy abc

            Trường hợp Bên B không thực hiện đúng quy trình làm chậm tiến độ thi công hoặc gây ra tổn thất cho Bên A, Bên B phải chịu phạt 8% tổng giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại (nếu có).

ĐIỀU 3. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.1. Giá trị hợp đồng

Tổng số tiền mà Bên A phải thanh toán cho Bên B là … VNĐ (Năm trăm triệu đồng chẵn). Chi phí cụ thể được thống kê tại phụ lục kèm theo hợp đồng này.

3.2. Tiến độ thực hiện:

Bên A sẽ thanh toán cho Bên B thành hai lần.

  • Lần 1: Bên A thanh toán trước cho Bên B 50% tổng giá trị của hợp đồng vào ngày Bên A bàn giao công trình cho Bên B.
  • Lần 2: Bên A thanh toán cho Bên B 50% giá trị còn lại của hợp đồng sau khi Bên B bàn giao lại công trình đã hoàn thành san lấp cho Bên A.

3.3. Phương thức thanh toán:

            Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng theo thông tin như sau:

  • Tên tài khoản :
  • Số tài khoản :
  • Ngân hàng :
  • Chi nhánh :

              Trường hợp thanh toán bằng hình thức chuyển khoản, sau khi thanh toán, Bên A giữ lại biên lai để thông báo cho Bên B bằng email.

3.4. Trường hợp thanh toán chậm:

            Bên A phải thanh toán chi phí đúng thời hạn và đầy đủ cho Bên B. Thời hạn thanh toán chậm tối đa là 03 ngày kể từ ngày phải thanh toán theo quy định trong hợp đồng. Sau ngày thứ 3 chậm thanh toán, Bên A phải chịu phạt lãi chậm thanh toán theo mức lãi suất tăng 1%/ngày chậm thanh toán và bồi thường nếu có thiệt hại theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

4.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

  • Quyền của Bên A:
    • Yêu cầu Bên B thực hiện đúng thỏa thuận trong hợp đồng;
    • Kiểm tra thường xuyên, yêu cầu Bên B báo cáo tiến độ công việc;
    • Có quyền áp dụng chế tài và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định pháp luật và của hợp đồng này;
    • Các quyền khác theo quy định pháp luật.
  • Nghĩa vụ của Bên A:
    • Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên B theo quy định hợp đồng;
    • Cung cấp tài liệu, hồ sơ kỹ thuật và liên quan để Bên B thi công;
    • Hoàn thiện các thủ tục pháp lý trong quá trình thi công;
    • Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Bên B thực hiện tốt công việc;
    • Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.

4.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

  • Quyền của Bên B:
    • Yêu cầu Bên A thực hiện thanh toán đầy đủ và đúng hạn giá trị hợp đồng theo Điều 4 của hợp đồng này;
    • Yêu cầu Bên A cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết phục vụ cho quá trình thi công;
    • Có quyền áp dụng chế tài và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định pháp luật và của hợp đồng này;
    • Các quyền lợi khác theo quy định pháp luật.
  • Nghĩa vụ của Bên B:
    • Thực hiện công việc theo đúng quy trình và tiến độ thỏa thuận trong hợp đồng;
    • Cập nhật tiến độ công việc và thông báo ngay khi có điều kiện nếu có phát sinh cho Bên A;
    • Bảo mật thông tin dịch vụ;
    • Chịu trách nhiệm toàn bộ về chất lượng san lấp công trình;
    • Tự chịu trách nhiệm về an toàn lao động, vệ sinh môi trường và trách nhiệm bồi thường ngoài hợp đồng như trường hợp đào vào mạch nước ngầm, gây lún sụt đất, gây thiệt hại cho bên thứ ba… trong quá trình thi công;
    • Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.

ĐIỀU 5. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG

1. Nếu một bên vi phạm bất cứ điều khoản nào trong hợp đồng thì phải chịu mức phạt vi phạm theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị hợp đồng. Trường hợp không có thỏa thuận, mức phạt áp dụng cho mỗi hành vi vi phạm hợp đồng của bên vi phạm là 4% tổng giá trị hợp đồng. Nếu có thiệt hại xảy ra, bên vi phạm hợp đồng phải đồng thời bồi thường thiệt hại và xử lý hậu quả phát sinh để thực hiện được hợp đồng một cách tốt nhất.

2. Trường hợp Bên B không đảm bảo thi công kịp tiến độ theo kế hoạch, Bên A có quyền ký hợp đồng với đơn vị thi công khác có năng lực để đảm bảo hoàn thành thi công công trình. Bên A và Bên B sẽ xác định lại giá trị thanh toán mới dựa trên các nghĩa vụ có thể thực hiện được thực tế theo bảng thống kê chi phí tại phụ lục hợp đồng này. Bên B hoàn trả lại cho Bên A hoặc hai bên bù trừ nghĩa vụ để thực thiện thanh toán lại theo Điều 4 hợp đồng này.

ĐIỀU 6. THANH LÝ HỢP ĐỒNG

1. Hợp đồng chấm dứt khi các bên hoàn thành quyền và nghĩa vụ với nhau và không có thỏa thuận khác.

2. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên thỏa thuận được với nhau về việc chấm dứt hợp đồng, hợp đồng này sẽ chấm dứt kể từ thời điểm đạt được thỏa thuận giữa hai bên.

3. Hợp đồng chấm dứt khi một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.

ĐIỀU 7. ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

1. Nếu Bên A chậm thanh toán cho Bên B quá 11 ngày, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng với Bên A. Bên A phải chịu phạt 8% tổng giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại (nếu có).

2. Nếu Bên B chậm tiến độ so với kế hoạch hoặc thi công không đạt chất lượng mà Bên A đã nhắc nhở bằng văn bản 03 lần liên tiếp nhưng Bên B không khắc phục thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

3. Các bên không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trừ trường hợp pháp luật quy định khác. Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, Bên A phải thanh toán phần công việc đã được thực hiện cho Bên B và các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và giải quyết tranh chấp. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường 8% tổng giá trị của hợp đồng này cho bên kia và bồi thường thiệt hại (nếu có), trừ trường hợp bên đơn phương chấm dứt hợp đồng chứng minh được bên kia có vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng.

4. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên còn lại trước trong vòng 03 ngày. Nếu thông báo chậm quá 03 ngày hoặc không thông báo sẽ bị phạt 3% tổng giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại (nếu có).

ĐIỀU 8. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

1. Nếu xảy ra sự kiện bất khả kháng, hai bên sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng nếu chứng minh được sự kiện bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hành vi vi phạm hợp đồng và toàn bộ thiệt hại xảy ra (nếu có thiệt hại).

2. Bên chịu ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia trong vòng tối đa 03 ngày kể từ khi sự kiện bất khả kháng tác động lên việc thực hiện hợp đồng. Nếu thông báo chậm quá 03 ngày hoặc không thông báo sẽ bị phạt 3% tổng giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại (nếu có).

ĐIỀU 9. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

            Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết bằng thương lượng, hòa giải. Trường hợp thương lượng, hòa giải không thành, tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.

            Hợp đồng gồm 06 trang, được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau và mỗi bên giữ một bản.

            Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN ĐẠI B

TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191