Hợp đồng kinh tế mua bán phần mềm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

HỢP ĐỒNG MUA BÁN PHẦN MỀM

Số: …/2020/HĐMB/A-B

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 được sửa đổi bổ sung 2009;
  • Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 Quốc hội ban hành ngày 14/06/2005;
  • Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên;

Hôm nay, ngày….tháng … năm 2020, chúng tôi gồm:

BÊN BÁN (BÊN A): CÔNG TY…

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………….

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………………..

Đại diện:………………………………………………………………….. Chức vụ:……………………………………

Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………………………..

Số tài khoản: …………………………………………………………………….  Tại ngân hàng:………………….

Chi nhánh: ……………………………………………………………………………………………………………………

BÊN MUA (BÊN B): CÔNG TY ….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………………..

Đại diện: ………………………………………………………………………….. Chức vụ:……………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………………

Số tài khoản: …………………………………………………… Tại ngân hàng: …………………………………..

Chi nhánh:…………………………………………………………………………………………………………………….

Hai bên đồng ý xác lập và ký kết bản Hợp đồng này để mua bán phần mềm của Công ty … (“Hợp đồng”) với các thỏa thuận sau đây:

Điều 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý bán phần mềm …thuộc quyền sở hữu của bên A theo Giấy chứng nhận … văn bằng bảo hộ … ngày … cho bên B trong 01 (một) năm để bên B sử dụng phần mềm này trong quá trình hoạt động công ty.

Điều 2. CÁCH THỨC THỰC HIỆN

  • Thời gian thực hiện hợp đồng: từ ngày …/…/2020 đến hết ngày …/…/2021
    • Địa điểm thực hiện hợp đồng:

Toàn bộ các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu phần mềm đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B vào ngày … tháng … năm … tại địa điểm … cho:

Ông/Bà: …                                                                  Sinh năm: …

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: … Do CA … cấp ngày …/…/…

Chức vụ: …

Bản dữ liệu gốc của phần mềm được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B vào ngày … tháng … năm … tại địa điểm …

Việc giao nhận này sẽ được Bên B ghi nhận bằng biên bản và có chữ ký của người đại diện Bên B.

Điều 3. GIÁ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.1. Giá:

Bên A bán cho bên B phần mềm …:

STTTên phần mềmThời hạn sử dụngSố máy sử dụngThành tiền
11 năm… VNĐ

Tổng cộng: … VNĐ đã bao gồm VAT

(Bằng chữ: …) (đã bao gồm VAT)

3.2. Phương thức thanh toán:

a. Bên A có nghĩa vụ thanh toán 100% phí dịch vụ cho Bên B ngay sau khi ký kết Hợp đồng này.

b. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt.

Trong trường hợp Bên A thanh toán bằng hình thức chuyển khoản, khoản phí tại Điều 3.1 sẽ được thanh toán cho Bên B tại tài khoản với thông tin như sau:

Tên  tài khoản          : ….

Số tài khoản             : ….

Ngân hàng                : …        Chi nhánh: …    

Cú pháp chuyển tiền  : Tên cty viết tắt – MST- SĐT- Số hợp đồng

c. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường… dẫn tới việc phát sinh các chi phí…………… thì số tiền phát sinh sẽ do Bên B chịu trách nhiệm.

Điều 4. ĐẶT CỌC

4.1. Trong thời gian từ ngày … tháng … năm … đến hết ngày … tháng … năm …, Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là …VNĐ (Bằng chữ: …Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua phần mềm đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng này, trừ trường hợp…

4.2. Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua, không nhận theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là … VNĐ).

4.3. Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B.

Điều 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

5.1. Cung cấp bản cài đặt, thông số cài đặt của phần mềm …như trong điều 1 cho bên B sau khi nhận được đầy đủ thanh toán từ bên B.

5.2. Cho phép bên B cài đặt lại lại phần mềm … sang máy tính mới trong trường hợp máy tính cài đặt phần mềm của bên B bị hỏng ổ cứng, hoặc bị mất khi bên B yêu cầu.

5.3. Cho phép bên B cập nhật miễn phí khi ra mắt một phiên bản nâng cấp mới của phần mềm …

5.4. Bên A chỉ có trách nhiệm cung cấp cho bên B phần mềm, không chịu trách nhiệm về bất cứ nội dung hoặc liên kết nào được đăng tải từ phần mềm … của bên B.

Điều 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

6.1. Tuân thủ đúng thời hạn và phương thức thanh toán cho bên A như đã ghi rõ ở điều 3.

6.2. Không sử dụng phần mềm … vào mục đích trái pháp luật, trái với thuần phong mỹ tục của Việt Nam, hoặc trái với đạo đức kinh doanh.

6.3. Chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đăng tải lên internet từ phần mềm … của bên mình.

6.4. Cam kết thực hiện đúng và đủ các điều khoản trong hợp đồng này.

Điều 7. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

7.1. Không bên nào được chuyển giao nghĩa vụ trong hợp đồng này cho bất kỳ một bên thứ ba nào khác nếu chưa được sự đồng ý bằng văn bản của bên còn lại.

7.2. Bên A cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

7.3. Bên A sẽ bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

7.4. Bên B cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 8. VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Phạt vi phạm bên vi phạm số tiền là: …VNĐ (Bằng chữ: … Việt Nam Đồng)

– Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau: …

 – Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về … trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng;

Điều 9. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

9.1. Nếu có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, hai bên sẽ cùng nhau bàn bạc và giải quyết trên tinh thần hợp tác, tự thỏa thuận, hòa giải.

9.2. Trường hợp tranh chấp không thể giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng để hai bên thực hiện.

Điều 10. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

10.1.   Hợp đồng này đương nhiên chấm dứt mà không cần thông báo trước nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

a. Kết thúc thời hạn Hợp đồng theo Điều 2 của Hợp đồng này.

b. Các bên có thỏa thuận bằng văn bản chấm dứt Hợp đồng.

c. Một bên bị phá sản hoặc giải thể (trừ trường hợp nhằm tái cơ cấu) hoặc bị yêu cầu tuyên bố phá sản hoặc mất khả năng thanh toán hoặc trong trường hợp Bên đó bị tịch thu tài sản bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 11. CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC

Trong trường hợp một Bên muốn sửa đổi các điều khoản trong Hợp đồng thì phải thông báo cho Bên kia biết trước ít nhất là 03 (ba) ngày bằng văn bản. Sau khi đã thảo luận và thống nhất, nếu xét thấy cần thiết, các Bên sẽ ký các phụ lục bổ sung cho Hợp đồng này. 

Điều 12. HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG.

Hợp đồng này có 05 (năm) trang, được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B
….

TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191