Đơn xin xác nhận 2 số CMND và CCCD là một

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————————

                                                                            ……, ngày…. tháng…. năm….

ĐƠN XIN CẤP GIẤY XÁC NHẬN SỐ CHỨNG MINH THƯ

(V/v: xác nhận số CMND và CCCD là một)

Kính gửi: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội quận……………

  • Căn cứ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
  • Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BCA quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân;
  • Căn cứ Thông tư 40/2019/TT-BCA sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 07/2016/TT-BCA quy định chi tiết một số điều của Luật CCCD và Nghị định 137/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật CCCD.

Tôi tên là:……………………………                             Sinh ngày:……………………..

Chứng minh nhân dân:..…………..  Nơi cấp:………….                  Ngày cấp:…………

Căn cước công dân:………………    Nơi cấp:………….                  Ngày cấp:…………

Địa chỉ thường trú:………………………………

Nơi ở hiện tại:………………………………

Số điện thoại:……………………………

Tôi làm đơn này xin trình bày với cơ quan vấn đề sau:

Ngày… tháng… năm…. tôi được cấp chứng minh thư nhân dân số……… tại……………Tuy nhiên tôi đã làm mất giất tờ chứng minh thư này. Ngày…. tháng… năm… tôi đi đăng ký và được cấp thẻ căn cước công dân số……. tại……….

Căn cứ điểm b khoản 4 Điều 15 Thông tư 40/2019/TT-BCA quy định:

Điều 15. Thu, nộp, xử lý Chứng minh nhân dân khi công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công dân và xác nhận số Chứng minh nhân dân

4. Cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân:

b) Trường hợp công dân đã được cấp thẻ Căn cước công dân nhưng chưa được cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân hoặc bị mất Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân thì thực hiện như sau:

Công dân có văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, xuất trình bản chính và nộp bản sao thẻ Căn cước công dân, bản sao Chứng minh nhân dân 9 số (nếu có) cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại cơ quan quản lý căn cước công dân nơi đã làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thông tin của công dân, trường hợp thông tin hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy hẹn trả kết quả cho công dân; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lời công dân bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời hạn cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân là 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.”

Nay tôi làm đơn này xin đề nghị quý cơ quan xem xét và xác nhận giúp tôi số chứng minh thư nhân dân số……. và thẻ căn cước công dân số……… là của cùng một người.

Tôi xin cam kết những thông tin nêu trên đều là đúng sự thật và tôi xin chịu mọi trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Tài liệu kèm theo                                                Người làm đơn

– Thẻ căn cước công dân                                                      (ký và ghi rõ họ tên)

– Bản sao Thẻ căn cước công dân

– Bản sao Chứng minh nhân dân 9 số (nếu có)


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191