Hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2020

HỢP ĐỒNG LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM

Số: 110/HĐBT

  • Căn cứ: Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;
  • Căn cứ: Bộ luật thương mại Số 36/2005/QH11;
  • Căn cứ: Luật trồng trọt số 31/2018/QH14;
  • Căn cứ: Thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày 21 tháng 7 năm 2020, tại địa chỉ số 45 đường Huỳnh Thúc Kháng, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, chúng tôi bao gồm:

BÊN A: Hợp tác xã ABC

Mã số thuế: 1900638485

Địa chỉ: Số 15 đường Tố Hữu, quận Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Email: TnhhABC@gmail.com

Số điện thoại liên lạc: 0208-3.888-888 hoặc 0916-653-321

Đại diện: Nguyễn Vũ Thanh A – Đại diện theo pháp luật của Hợp tác xã

Chức danh: Chủ tịch Hội đồng quản trị

BÊN B: Công ty Cổ phần CDE

Mã số thuế: 0101411983

Địa chỉ: Số 29 đường Nguyễn Chí Thanh, quận Đống Đa, Hà Nội

Email: ctCDE@gmail.com

Số điện thoại liên lạc: 0208-3.666-666 hoặc 0918-757-535

Đại diện: Lê Thúy B – Đại diện theo pháp luật của công ty

Chức danh: Tổng giám đốc

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số 10/HĐCCN với những nội dung sau đây:

Điều 1: Nội dung của hợp đồng

1. Bên A và bên B kí kết hợp đồng liên kết và tiêu thụ sản phẩm theo đó, bên B ứng vốn, công nghệ, kĩ thuật để bên A nuôi trồng, sản xuất các mặt hàng nông sản sau đó giao bán lại cho bên B để tiêu thụ đối với những sản phẩm như sau: (bảng dưới đây tổng hợp số liệu trong 01 mùa)

STTSản phẩmDiện tích sản xuất (ha)Năng suất sản xuất (tấn/ha)Đơn giá (VND/tấn)Thành tiền
1Khoai lang Nhật Bản200205.000.00020.000.000
2Khoai lang đỏ200254.000.00020.000.000
3Khoai tây Hàn Quốc200205.000.00020.000.000
Tổng cộng60.000.00

2. Bên A giao bán cho bên B theo định kì 3 lần/ năm tương ứng với mỗi mùa vụ của các sản phẩm.

Điều 2: Yêu cầu về sản xuất

1. Nguồn cây trồng: bên A đảm bảo nuôi trồng giống cây trồng có năng suất tốt, có khả năng sinh trưởng cao, ít bị ảnh hương bởi dịch bệnh.

Giống cây trồng được kiểm tra trước khi đem vào nuôi trồng, Giống cây trồng phải đạt quy định về quy chuẩn giống cây trồng trong nông nghiệp.

2. Sử dụng hóa chất: bên A cam kết sử dụng các hóa chất đúng thời vụ sử dụng, đúng cách thức sử dụng theo các quy chuẩn, quy định theo pháp luật về sản xuất các sản phẩm trong hợp đồng.

3. Thu hoạch: bên A đảm bảo thu hoạch đúng quy trình, cách thức theo các quy chuẩn về thu hoạch.

4. Bên A có nghĩa vụ đảm bảo việc nuôi trồng, sản xuất một cách hiệu quả nhất, mang lại năng suất cao, đúng theo các quy chuẩn kỹ thuật.

Điều 3: Yêu cầu về sản phẩm khi tiêu thụ

1. Đối với sản phẩm khoai lang Nhật Bản

1.1. Màu sắc, mùi vị và trạng thái bên ngoài (bao gồm cả độ phát triển và độ tươi): …

1.2. Khối lượng sản phẩm: Nặng hơn 500gr/củ

1.3. Bảo quản sản phẩm

a. Trước khi vận chuyển: Được bảo quản trong kho với nhiệt độ từ 10 đến 15 độ C, ít ánh sáng

b. Trong khi vận chuyển: Được bảo quản trong từng hộp xốp với nhiệt độ từ 10 đến 15 độ C, ít ánh sáng

1.4. Thời hạn bảo quản sản phẩm: Sản phẩm có thể được sử dụng ít nhất trong vòng 2 tháng kể từ khi nhận được sản phẩm.

1.5. Đóng gói sản phẩm:

– Đóng gói trong hộp xốp nhiệt độ từ 10 đến 15 độ C

– Hộp xốp được đóng gói mỗi hộp 10kg khoai lang Nhật bản.

2. Đối với sản phẩm Khoai lang đỏ

1.1. Màu sắc, mùi vị và trạng thái bên ngoài (bao gồm cả độ phát triển và độ tươi): …

1.2. Khối lượng sản phẩm: Nặng hơn 400gr/củ

1.3. Bảo quản sản phẩm

a. Trước khi vận chuyển: Được bảo quản trong kho với nhiệt độ từ 10 đến 15 độ C, ít ánh sáng

b. Trong khi vận chuyển: Được bảo quản trong từng hộp xốp với nhiệt độ từ 10 đến 15 độ C, ít ánh sáng

1.4. Thời hạn bảo quản sản phẩm: Sản phẩm có thể được sử dụng ít nhất trong vòng 1,5 tháng kể từ khi nhận được sản phẩm.

1.5. Đóng gói sán phẩm:

– Đóng gói trong hộp xốp nhiệt độ từ 10 đến 15 độ C

– Hộp xốp được đóng gói mỗi hộp 10kg khoai lang Nhật bản.

3. Đối với sản phẩm khoai tây Hàn Quốc

3.1. Màu sắc, mùi vị và trạng thái bên ngoài (bao gồm cả độ phát triển và độ tươi): …

3.2. Khối lượng sản phẩm: Nặng hơn 200gr/củ

3.3. Bảo quản sản phẩm

a. Trước khi vận chuyển: Được bảo quản trong kho với nhiệt độ từ 6 đến 10 độ C, ít ánh sáng

b. Trong khi vận chuyển: Được bảo quản trong từng hộp xốp với nhiệt độ từ 6 đến 10 độ C, ít ánh sáng

3.4. Thời hạn bảo quản sản phẩm: Sản phẩm có thể được sử dụng ít nhất trong vòng 2 tháng kể từ khi nhận được sản phẩm.

3.5. Đóng gói sản phẩm:

– Đóng gói trong hộp xốp nhiệt độ từ 6 đến 10 độ C

– Hộp xốp được đóng gói mỗi hộp 15kg khoai lang Nhật bản.

Điều 4: Yêu cầu về vận chuyển và nhận hàng 

1. Sản phẩm được vận chuyển bằng Công-te-nơ đáp ứng đủ điều kiện về nhiệt độ như quy định tại Điều 2

2. Bên A chịu trách nhiệm ký kết hợp đồng vận chuyển với bên vận chuyển, kinh phí vận chuyển sẽ được bên A bao gồm trong phần thanh toán.

3.  Địa điểm nhận hàng: tại kho hàng của bên B

Địa chỉ: ….

4. Thời điểm nhận hàng: Chia làm ba đợt tương ứng với mỗi vụ mùa thu hoạch

4.1. Đợt một: Từ ngày … tháng… năm đến ngày … tháng… năm

4.2. Đợt hai: Từ ngày… tháng… năm đến ngày… tháng… năm

4.3. Đợt ba: Từ ngày… tháng… năm đến ngày… tháng… năm

5. Các giấy tờ và chứng từ của hàng hóa: Bên A có trách nhiệm giao cho bên A các chứng từ, giấy tờ, giấy chứng minh sự đủ tiêu chuẩn của hàng hóa theo luật định và theo thỏa thuận giữa các bên

6. Kiểm tra sản phẩm: Khi sản phẩm được vận chuyển tới kho hàng của bên B, bên B có trách nhiệm kiểm tra sản phẩm trước khi nhập kho.

– Trong trường hợp sản phẩm đủ tiêu chuẩn theo thỏa thuận của hai bên và theo luật định, bên B có nghĩa vụ nhập hàng hóa vào kho, đồng thời chuẩn bị các giấy tờ chứng minh sản phẩm đã được chuyển giao.

– Trong trường hợp sản phẩm không đủ tiêu chuẩn theo thỏa thuận của hai bên và theo luật định, bên B có quyền hoàn trả lại các sản phẩm không đủ tiêu chuẩn. Khi đó, bên A có nghĩa vụ giao lại cho bên A số hàng đạt tiêu chuẩn mà bên B hoàn trả lại trong vòng 15 ngày kể từ khi hoàn trả. Nếu bên A không thể thực hiện được thì bên A có nghĩa vụ bồi thường cho B số tiền đúng với giá trị số sản phẩm không đạt tiêu chuẩn mà bên B hoàn trả. 

7. Sau khi bên B đã kiểm tra và nhận hàng, nếu có sự phát hiện hư hỏng hoặc không đạt tiêu chuẩn về hàng hóa, hai bên sẽ tự thỏa thuận để có giải pháp giải quyết.

Điều 5: Ứng vốn và công nghệ sản xuất

1. Bên B có nghĩa vụ ứng vốn để bên A thực hiện sản xuất sản phẩm

2. Số vốn bên B cung cấp:

Vụ mùa đầu tiên: 30.000.000 VNĐ

Những vụ mùa tiếp theo: 15.000.000 VNĐ

3. Bên B có nghĩa vụ cung cấp vật tư, kỹ thuật, công nghệ mà bên A yêu cầu để phục vụ việc sản xuất.

Điều 6: Thanh toán

1. Bên B thanh toán cho bên A tương ứng với mỗi lần nhận hàng

2. Bên B thanh toán theo 2 đợt đối với mỗi đợt nhận hàng

– Đợt 1: Thanh toán 30% giá trị tổng sản phẩm trong vòng 15 ngày trước khi bên A giao hàng

– Đợt 2: Thanh toán 70% giá trị sản phẩm trong vòng 15 ngày sau khi bên B nhập sản phẩm vào kho.

3. Số tiền theo khoản 2 bên trên đã bao gồm chi phí vận chuyển

4. Số tiền theo khoản 2 bên trên chưa trừ chi phí vốn mà bên B đã bỏ ra. Tiền vốn sẽ được trừ vào khoản tiền B thanh toán cho A theo đợt 2.

5. Bên B thanh toán bằng tiền mặt cho người đại diện theo pháp luật của Hợp tác xã hoặc;

Bên B thanh toán bằng cách chuyển khoản:

– Số tài khoản:….

– tên tài khoản:…

– Ngân hàng:…

– Chi nhánh:…

6. Mọi sự thay đổi về giá trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên sẽ thỏa thuận với nhau để có một thỏa thuận về giá mới phù hợp với thực tế.

Điều 7: Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

1. Quyền lợi của bên A

– Được cung cấp vốn, công nghệ, kỹ thuật để thực hiện sản xuất

– Được thanh toán theo quy định của hợp đồng

2. Nghĩa vụ của bên A

– Thực hiện sản xuất hiệu quả, đúng tiến độ, đúng quy trình theo thỏa thuận và theo quy định pháp luật

– Thực hiện đầy đủ và có trách nhiệm về các nghĩa vụ của mình theo thoả thuận tại hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.

3. Quyền lợi của bên B

– Nhận sản phẩm theo đúng quy định của thỏa thuận để thực hiện hoạt động tiêu thụ

4. Nghĩa vụ của bên B

– Ứng vốn, công nghệ, kỹ thuật mà bên A yêu cầu để thực hiện sản xuất

– Thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn nghĩa vụ thanh toán được quy định trong hợp đồng

Điều 8: Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

1. Hai bên thỏa thuận phạt vi phạm đối với bất kỳ hành vi vi phạm hợp đồng số tiền là 10.000.00 VNĐ

2. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bổi thường thiệt hại, theo đó, bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại mà hành vi vi phạm đó trực  tiếp gây hậu quả.

3. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.

4. Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Điều 9: Chấm dứt hợp đồng

1.Hợp đồng thuê lao động giữa bên A và bên B sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

–  Hợp đồng đã được hoàn thành;

– Theo thỏa thuận của các bên;

– Một trong các bên chấm dứt sự tồn tại;

– Trong trường hợp bất khả kháng ( thiên tai, bão lũ, dịch bệnh, quy định của Nhà nước…).

2. Trong trường hợp một trong hai bên có nhu cầu hủy bỏ hợp đồng này trước thời hạn với bất kỳ lý do gì, bên có nhu cầu hủy hợp đồng phải thông báo bằng văn bản ít nhất trước 90 kể từ ngày giao hàng bên B nhận sản phẩm.

3. Khi hợp đồng chấm dứt dưới bất kỳ lý do nào, bên A phải hoàn trả lại vốn, các công nghệ, kỹ thuật, máy móc thiết bị mà bên B cung cấp cho bên A.

4. Nếu một trong hai bên bị thiệt hại do hành vi hủy bỏ hợp đồng của bên kia thì có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Điều 10: Hiệu lực hợp đồng

1.Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 07 năm 2020 và có thời hạn 10 năm kể từ ngày 21 tháng 07 năm 2020 đến ngày 21 tháng 07 năm 2030.

2.Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp Đồng này không thể thực thi hoặc bị vô hiệu do thoả thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của Hợp Đồng vẫn được đảm bảo thi hành.

Điều 11: Điều khoản cuối cùng

1. Hợp đồng Khám sức khỏe định kỳ này được kí kết tại số 45 đường Huỳnh Thúc Kháng, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, vào ngày 20 tháng 07 năm 2020. 

2. Hợp đồng được lập  thành ba (03) bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 07 năm 2020. Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.

Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2020

Bên A                                                      Bên B


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191