Hợp đồng quản lý dự án đầu tư xây dựng – Hợp đồng quản lý đầu tư

Hợp đồng quản lý dự án đầu tư xây dựng, uỷ thác quản lý dự án, dịch vụ tư vấn quản lý dự án, thuê chuyên gia để quản lý dự án, Hợp đồng quản lý đầu tư, Hợp đồng quản lý danh mục đầu tư.

Để thực hiện và triển khai một dự án hoàn chỉnh cần rất nhiều chuyên môn tại các khía cạnh khác nhau từ kinh doanh, pháp lý, an ninh, vị trí, quản lý duy trì, sửa chữa, thi công. Việc tự thực hiện toàn bộ đôi khi là bài toán khó cho các doanh nghiệp, chủ đầu tư, khi này nhu cầu thuê đơn vị hay cá nhân để quản lý dự án được đặt ra.

Cá nhân, đơn vị này sẽ được kiểm tra giám sát chặt chẽ từ phía chủ đầu tư và phải báo cáo định kỳ theo tháng hoặc theo quý về tình hình phát triển, thực hiện của dự án. Bên cạnh những định hướng kinh tế mới, việc sửa chữa, bổ sung, thay thế, khắc phục những hư hỏng, sai xót còn tồn đọng cũng vô cùng quan trọng, đòi hỏi năng lực cao của đơn vị nhận cung cấp dịch vụ tư vấn quản lý dự án trước và sau khi hoàn công.

1. Hợp đồng quản lý dự án đầu tư xây dựng là gì

Hợp đồng quản lý dự án đầu tư xây dựng là thoả thuận cung cấp dịch vụ chuyên môn tương đối đặc thù, tại đây một bên bằng năng lực, kinh nghiệm của mình sẽ cung cấp cho bên còn lại các lợi ích hiệu quả khai thác được từ dự án tại bất kỳ thời điểm nào.

Hợp đồng tuy không có yêu cầu bắt buộc về việc phải công chứng, tuy nhiên để đảm bảo tính pháp lý cao nhất, các bên vẫn nên cân nhắc lựa chọn này cho những bản Hợp đồng với giá trị cao.

2. Lưu ý khi soạn thảo Hợp đồng quản lý dự án đầu tư xây dựng

Việc soạn thảo Hợp đồng quản lý dự án, tư vấn, cung cấp dịch vụ quản lý dự án cần phải tuân thủ nghiêm các quy định và văn bản pháp luật tại thời điểm bấy giờ.

Ngoài ra cũng cần xem xét tới các điều kiện, giấy phép của đơn vị cung cấp dịch vụ, các cập nhật Nghị định, Thông tư chuyên ngành có liên quan. Việc ký hợp đồng cần có sự cho phép, phê duyệt của Chủ đầu tư hoặc của nhà nước trong trường hợp là các công trình dựa trên vốn ngân sách.

3. Mẫu Hợp đồng quản lý dự án đầu tư xây dựng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

              …, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Số: …/HĐQLDA-ĐTXD

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật Xây dựng 2014;
  • Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ …, chúng tôi bao gồm:

Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng (bên A):

CÔNG TY…

Địa chỉ:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

Mã số thuế:

Tel:

Fax:

Đại diện theo pháp luật: Ông/bà

Chức vụ:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Phạm vi đại diện theo pháp luật được xác định theo Điều lệ Công ty … số … ban hành ngày … tháng … năm … 

Đơn vị tư vấn, quản lý dự án đầu tư xây dựng (bên B):

CÔNG TY…

Địa chỉ:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

Mã số thuế:

Tel:

Fax:

Đại diện theo ủy quyền: Ông/bà

Chức vụ:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Phạm vi đại diện theo ủy quyền được xác định theo Hợp đồng ủy quyền số …/HĐUQ-… ngày … tháng … năm …    

Cùng bàn bạc, thống nhất những thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Thông tin dự án đầu tư xây dựng

Bên A đồng ý thuê dịch vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng của bên B cho công trình sau:

+ Công trình: … thuộc dự án đầu tư xây dựng …

+ Địa điểm: …

+ Chủ đầu tư: …

+ Đơn vị thiết kế: …

+ Đơn vị thi công: …

+ Ngày khởi công: …

+ Chỉ huy trưởng: …

Điều 2. Phạm vi quản lý

Bên A thuê bên B tiến hành quản lý toàn bộ dự án đầu tư xây dựng theo thông tin tại Điều 1 nói trên với phạm vi công việc như sau:

+ Theo dõi, ghi chép nhật ký công trình;     

+ Theo dõi, báo cáo và điều hành tiến độ thực hiện dự án của các nhà thầu theo quý;

+ Thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình;

+ Tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và chi phí xây dựng công trình;

+ Tổ chức quản lý rủi ro, quản lý hệ thống thông tin của dự án;

+ Đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ trong quá trình triển khai dự án;

+ Nghiệm thu, bàn giao công trình;

+ Thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;

+ Tiến hành các công việc quản lý dự án khác.

Điều 3. Thời hạn quản lý

Bên A thuê bên B tiến hành quản lý dự án đầu tư xây dựng của mình trong vòng 15 tháng, kể từ ngày ký kết hợp đồng tức ngày …/…/… đến ngày …/…/…

Điều 4. Phí quản lý và cách thức thanh toán

– Phí quản lý dự án đầu tư xây dựng: 200.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Hai trăm triệu đồng chẵn)

– Thanh toán:

Bên A thực hiện thanh toán phí quản lý và các khoản chi phí phát sinh (nếu có) cho bên B thành 3 đợt:

+ Đợt 1: tạm ứng 50% phí quản lý dự án đầu tư xây dựng, tương đương với 100.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Một trăm triệu đồng chẵn) tại thời điểm ký kết hợp đồng.

+ Đợt 2: thanh toán 20% phí quản lý dự án đầu tư xây dựng, tương đương với 40.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Bốn mươi triệu đồng chẵn) tại thời điểm nghiệm thu xây dựng công trình lần 1, dự kiến vào ngày …/…/…

+ Đợt 3: thanh toán 30% phí quản lý dự án đầu tư xây dựng, tương đương với 60.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Sáu mươi triệu đồng chẵn) tại thời điểm nghiệm thu xây dựng công trình lần 2, dự kiến vào ngày …/…/…

Bên A thực hiện thanh toán phí quản lý và các khoản chi phí phát sinh (nếu có) cho bên B thông qua hình thức chuyển khoản vào thông tin tài khoản sau của bên B:

   Chủ tài khoản: …

   Số tài khoản: …

   Ngân hàng: …                    

   Chi nhánh: …

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến công tác quản lý dự án;

– Giám sát, đôn đốc các nhà thầu khác thực hiện đúng tiến độ xây dựng đã được đề ra;

– Từ chối thực hiện công việc trái pháp luật do bên A phân công, yêu cầu thực hiện;

– Được thanh toán phí quản lý và các khoản chi phí phát sinh đầy đủ, đúng hạn;

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn theo Điều 9.3 của Hợp đồng này;

– Lập đề cương, kế hoạch quản lý dự án và thực hiện theo sát đề cương, kế hoạch đã lập;

– Tổ chức quản lý dự án bảo đảm yêu cầu về tiến độ, chất lượng, chi phí, an toàn và bảo vệ môi trường trong xây dựng;

– Thực hiện quyền quản lý dự án theo phạm vi quản lý thỏa thuận;

– Đề xuất phương án, giải pháp tổ chức quản lý dự án, kiến nghị với bên A nhằm giải quyết những vấn đề vượt quá thẩm quyền;

– Báo cáo định kỳ tình hình quản lý dự án;

– Chịu trách nhiệm về vi phạm pháp luật trong quản lý thực hiện dự án (nếu có).

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Thực hiện kiểm tra, giám sát quá trình quản lý dự án;

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn theo Điều 9.3 của Hợp đồng này;

– Trực tiếp xử lý các vấn đề có liên quan giữa bên B với các nhà thầu và chính quyền địa phương trong quá trình thực hiện dự án;

– Thanh toán phí quản lý và các khoản chi phí phát sinh đầy đủ, đúng hạn;

– Đảm bảo tiến độ xây dựng theo đúng đợt nghiệm thu công trình đẵ dự kiến.

Điều 7. Vi phạm hợp đồng

Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại trực tiếp phát sinh từ hành vi vi phạm và chịu phạt vi phạm, trừ trường hợp bất khả kháng.

chịu phạt vi phạm. Các khoản tiền phạt được thỏa thuận như sau:

– Phạt vi phạm nghĩa vụ quản lý: … đồng

– Phạt vi phạm nghĩa vụ thanh toán phí quản lý: … đồng

– Phạt vi phạm đơn phương chấm dứt hợp đồng: … đồng

– Phạt vi phạm nội dung của hợp đồng: … đồng

Điều 8. Giải quyết tranh chấp

– Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải giữa các bên.

– Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày phát sinh tranh chấp mà các bên không thương lượng, hòa giải được thì một trong các bên có quyền yêu cầu Trung tâm Trọng tài quốc tế Việt Nam – VIAC tiến hành giải quyết.

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

1. Hết hạn hợp đồng mà các bên không gia hạn;

2. Theo thỏa thuận khác trong hợp đồng;

3. Một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, nhưng phải thực hiện nghĩa vụ thông báo bằng văn bản chậm nhất là 30 ngày trước ngày chấm dứt.

– Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau:

+ Bên B không thực hiện nghĩa vụ cơ bản của mình trong hợp đồng;

+ Bên B liên tục không đảm bảo chất lượng dịch vụ quản lý hoặc thể hiện rõ ý định không muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng;

+ Bên B tạm ngừng hoạt động kinh doanh, bị phá sản hoặc giải thể.

– Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau: 

+ Bên A không tạm ứng phí quản lý dự án vào thời điểm ký kết hợp đồng;

+ Bên A không thực hiện nghĩa vụ cơ bản của mình trong hợp đồng;

+ Bên A bị phá sản, giải thể hoặc thay đổi Ban quản trị Công ty.

Điều 10. Hiệu lực hợp đồng

– Hợp đồng có hiệu lực 15 tháng, kể từ ngày ký.

– Hợp đồng gồm 05 (năm) trang, được lập thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản.

– Đính kèm Hợp đồng này là 02 (hai) bản sao GCN đăng ký doanh nghiệp, 01 (một) bản sao hồ sơ thiết kế công trình xây dựng, 01 (một) bản sao kế hoạch thi công xây dựng công trình.

– Các Phụ lục và sửa đổi, bổ sung (nếu có) đính kèm hợp đồng được xem là bộ phận không thể tách rời và có giá trị pháp lý như những điều khoản được ghi nhận trong Hợp đồng này.               

Bên A                                                                                Bên B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)                                        (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

4. Mẫu Hợp đồng quản lý dự án

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

Hà nội, ngày 03 tháng 8 năm 2021

HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ DỰ ÁN

Số:

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
  • Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
  • Luật xây dựng năm 2014;
  • Nghị định 59/2015/NĐ-CP về thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên,

Hôm nay ngày 03 tháng 8 năm 2021, tại Văn phòng Luật LVN, chúng tôi gồm:

Bên cung cấp (sau đây gọi là bên A):

Công ty TNHH ABC

Đia chỉ :

Mã số thuế :

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số :                 Do :            Cấp ngày :

Người đại diện theo pháp luật :                  Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số :    ;Chức vụ

Bên nhận cung cấp (Sau đây gọi là bên B) :

Công ty DEF

Đia chỉ :

Mã số thuế :

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số :                 Do :            Cấp ngày :

Người đại diện theo pháp luật :                  Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số :    ;Chức vụ

Sau khi thỏa thuận, hai bên cùng thống nhất ký kết hợp đồng quản lý dự án với những điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng:

          Bên A đồng ý thuê và bên B đồng ý nhận quản lý dự án với thông tin như sau:

  • Tên dự án:
  • Địa điểm:
  • Vị trí đảm nhiệm:

Điều 2: Mô tả phạm vi công việc

1. Tổ chức lập báo cáo đầu tư, báo cáo kinh tế

2. Tổ chức quản lý chất lượng, tiến độ thực hiện dự án

3. Xây dựng và ban hành quy trình quản lý, vận hành dự án

4. Tổ chức công tác an toàn và bảo vệ tào sản: Lập danh mục tài sản được giao quản lý; Tổ chức bảo vệ, định kỳ kiểm tra, đánh giá chất lượng tài sản; Lập và báo cáo theo định kỳ về tình hình tài sản được giao quản lý.

5.Thực hiện việc ký và tổ chức thực hiện các điều khoản của hợp đồng với các đơn vị, cá nhân có liên quan đến dự án, các công việc khác theo theo ủy quyền

Điều 3: Thời gian thực hiện dự án

  1. Ngày bắt đầu quản lý dự án: 5 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực
  2. Ngày bàn giao tài sản: Từ ngày  đến ngày /  /2021
  3. Ngày kết thúc quản lý dự án:

Điều 4: Tổng giá trị hợp đồng, tạm ứng và phương thức thanh toán

  1. Tổng giá trị hợp đồng: 000.000.000 VNĐ (bằng chữ:  ). Đơn giá tửng khoản chi phí được quy định cụ thể tại phụ lục hợp đồng số 00 (gồm  chi phí để thực hiện toàn bộ các công việc được thể hiện tại điều 2,…).
  2. Tạm ứng: chậm nhất là 00 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực, Bên A tạm ứng cho Bên B 00 % giá trị hợp đồng tương ứng số tiền…VNĐ (Bằng chữ:)
  3. Hoàn trả tạm ứng: Tiền tạm ứng sẽ được thu hồi hết khi việc thanh toán đạt 00% giá hợp đồng đã ký
  4. Việc thanh toán sẽ được thực hiện qua các đợt như sau:
ĐợtThời gian thanh toánGiá trị thanh toánThành tiền (VNĐ)

Việc thanh toán sẽ được thực hiện bằng phương thức chuyển khoản với thông tin như sau:

  • Số tài khoản:
  • Tên Chủ Tk
  • Ngân hàng
  • Quy định về chậm thanh toán: Tại mỗi đợt thanh toán bên B có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ các khoản tiền khi đến hạn, nếu bên B chậm thanh toán thì sẽ phải chịu khoản lãi suất chậm thanh toán là 00%

Điều 5: Thay đổi và điều chỉnh hợp đồng

  1. Hợp đồng sẽ được điều chỉnh trong các trường hợp: thay đổi phạm vi công việc, thay đổi chính sách pháp luật,..có ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện hợp đồng
  2. Nguyên tắc điều chỉnh: Hợp đồng được điều chỉnh khi phát sinh 0% khối lượng công việc, đơn giá nguyên vật liệu chênh lệch 5%…” hoặc theo quy định hiện hành.

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của các bên

Quyền và nghĩa vụ của bên A:

  • Chủ trì phối hợp với bên B trong quản lý dự án. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện hợp đồng của bên B với bên thứ ba, kịp thời thu thập ý kiến, giải quyết các vẫn phát sinh
  • Trực tiếp xử lý các vấn đề liên quan giữa bên B và chính quyền trong quá trình thực hiện dự án
  • Bên A có nghĩa vụ cung cấp các tài liệu hồ sơ, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động quản lý của bên B một cách có hiệu quả
  • Thực hiện thanh toán và tạm ứng kịp thời cho bên B. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra trong quá trình thực hiện công việc;
  • Đảm bảo thực hiện dự án theo đúng tiến độ đã đề ra.

Quyền và nghĩa vụ của bên B:

  • Thực hiện công việc quản lý dự án theo mô tả tại điều 2 của hợp đồng này
  • Đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn cho người, tài sản của các bên, phối hợp với bên A, với các bên tham gia sử dụng chung trong công tác kiểm tra giám sát cũng như xử lý các tình huống đột xuất trong quá trình quản lý dự án.
  • Bên B có nghĩa vụ quản lý, bảo quản, sử dụng có hiệu quả, đúng mục đích tất cả các tài liệu, thiết bị hay bất kỳ tài sản nào do bên A trang bị cho và có trách nhiệm hoàn trả cho bên A khi hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng trong tình trạng hoạt động tốt
  • Yêu cầu bên A thực hiện nghĩa vụ thanh toán, tạm ứng đúng thời hạn
  • Lập các văn bản báo cáo theo quy định
  • Chịu trách nhiệm trước bên A với những công việc mà mình quản lý, bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra trong quá trình thực hiện công việc;

Điều 7: Bảo mật

  1. Các Bên có trách nhiệm phải giữ kín tất cả những thông tin liên quan tới Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, thông tin về tác phẩm, tài liệu mà mình nhận được từ phía Bên kia trong suốt thời hạn của Hợp đồng.
  2. Mỗi Bên không được tiết lộ cho bất cứ Bên thứ ba nào bất kỳ thông tin nói trên trừ trường hợp được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
  3. Mỗi Bên phải tiến hành mọi biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng không một nhân viên nào hay bất cứ ai thuộc sự quản lý của mình vi phạm điều khoản này.

Điều 8: Giải quyết tranh chấp

  1. Mọi tranh chấp phát sinh liên quan đến hiệu lực hoặc việc thực hiện hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng thương lượng giữa các bên. Nếu Tranh Chấp không thể được giải quyết bằng biện pháp thương lượng thì trong vòng 00 tháng kể từ ngày một Bên thông báo về Tranh Chấp cho Bên kia và yêu cầu Bên kia tham gia trao đổi để giải quyết Tranh Chấp này một cách thiện chí, hai Bên có quyền đưa Tranh Chấp đó ra Tòa án có thẩm quyền của Việt Nam.
  2. Quyết định của trọng tài là quyết định cuối cùng và phải được các bên tuân theo. Phí trọng tài sẽ do bên thua kiện trả, trừ phi có sự thỏa thuận của hai bên.

Điều 9: Các trường hợp khách quan:

  1. Trong trường hợp việc thực hiện nghĩa vụ của bên A xảy ra do sự kiện bất khả kháng thì bên A được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc gây ra cho bên B. Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng sẽ không phải chịu trách nhiệm do các thiệt hại, chi phí hoặc tổn thất mà bên kia phải chịu do việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện nghĩa vụ nếu một bên bị ngăn cản việc thực hiện trách nhiệm của mình do sự kiện bất khả kháng, thì bên đó phải thông báo cho bên còn lại bằng văn bản trong vòng 10 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và thực hiện các biện pháp thích hợp để giảm thiểu đến mức thấp nhất thiệt hại và trong khoảng thời gian ngắn nhất tìm cách tiếp tục thực hiện nghĩa vụ bi ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng
  2. Trong các trường hợp còn lại các bên sẽ không được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ gây ra.

Điều 10: Phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại

  1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên. Trong trường hợp một trong các bên không thực hiện nghĩa vụ hoặc vi phạm nghĩa vụ của mình thì phải chịu trách nhiệm và chịu 8% giá trị hợp đồng vi phạm.
  2. Bên gây ra thiệt hại phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại toàn bộ giá trị thiệt hại gây ra kể từ khi phát hiện vi phạm

Điều 11: Sửa đổi, tạm ngừng, chấm dứt hợp đồng:

  1. Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của Các Bên.
  2. Hợp đồng tạm ngừng trong các trường hợp:
  3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

a) Hợp đồng hết hạn và Các Bên không gia hạn Hợp đồng; hoặc

b) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; trong trường hợp đó, Các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt Hợp đồng; hoặc

c) Một trong Các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành; hoặc

Nếu bên B muốn chấm dứt hợp đồng với bên A thì phải thông báo cho bên A trước 30 ngày bằng văn bản.

Điều 12: Hiệu lực của hợp đồng:

  1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung của hợp đồng này.
  2.  Bất cứ điều khoản nào của Hợp đồng không có hiệu lực sẽ không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản khác trong Hợp đồng
  3. Việc không thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện hoặc tuân theo toàn bộ hoặc một phần quyền và nghĩa vụ của các Bên sẽ không được xem như sự từ bỏ các quyền và nghĩa vụ của Bên đó.
  4. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)

5. Mẫu Hợp đồng quản lý danh mục đầu tư

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

Hà nội, ngày 03 tháng 8 năm 2021

HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ

(Công ty quản lý quỹ cung cấp dịch vụ quản lý danh mục đầu tư cho khách hàng ủy thác trên cơ sở hợp đồng quản lý đầu tư ký với khách hàng)

Số:

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
  • Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
  • Luật đầu tư năm 2020;
  • Thông tư 212/2012/TT-BTC hướng dẫn về thành lập, tổ chức và hoạt động công ty quản lý quỹ
  • Nghị định 59/2015/NĐ-CP về thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên,

Hôm nay ngày 03 tháng 8 năm 2021, tại Văn phòng Luật LVN, chúng tôi gồm:

Bên cung cấp (sau đây gọi là bên A):

Công ty TNHH ABC

Đia chỉ :

Mã số thuế :

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số :                 Do :            Cấp ngày :

Người đại diện theo pháp luật :                  Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số :    ;Chức vụ

Bên nhận cung cấp (Sau đây gọi là bên B) :

Công ty DEF

Đia chỉ :

Mã số thuế :

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số :                 Do :            Cấp ngày :

Người đại diện theo pháp luật :                  Theo giấy ủy quyền/hđ ủy quyền số :    ;Chức vụ

Sau khi thỏa thuận, hai bên cùng thống nhất ký kết hợp đồng quản lý đầu tư với những điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng:

          Bên A ủy thác và bên B chấp nhận sự ủy thác của bên A trong việc quản lý danh mục đầu tư (chứng khoán/sản xuất/kinh doanh…) vì quyền lợi của bên A

Điều 2: Mô tả phạm vi công việc

1. Tổ chức xây dựng các chiến lược phù hợp với mục tiêu đầu tư của bên A bao gồm việc lập các tiêu chuẩn và phân bổ đầu tư.

2. Tổ chức giám sát theo dõi những diễn biến giá cả tương đối của lĩnh vực (chứng khoán/ Sản xuất/ kinh doanh…) trên thị trường, cả mức độ rủi ro và lợi nhuận mong đợi.

3. Điều chỉnh danh mục đầu tư phù hợp với diễn biến của thị trường và mục tiêu của người đầu tư.

4. Thực hiện báo cáo định kỳ hàng tháng, hàng quý về hoạt động đầu tư

5. ……….cái này em sẽ tìm hiểu thêm ạ

Điều 3: Vốn đầu tư, kỳ hạn đầu tư

1. Vốn đầu tư: X.000.000.000 VNĐ ( Bằng chữ )

2. Kỳ hạn đầu tư: 00 tháng kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực, trong thời hạn đầu tư nhà đầu tư muốn rút 1 phần hoặc toàn bộ vốn thì phải thông báo cho bên B trước 00 ngày làm việc.  

3. Hết kỳ hạn đầu tư nếu bên A không có yêu cầu rút vốn thì hợp đồng sẽ được gia hạn thêm 00 tháng.

Điều 4: Phân chia lợi nhuận và phương thức thanh toán

  1. Chi phí quản lý:   VNĐ ( bằng chữ ). Đơn giá tửng khoản chi phí được quy định cụ thể tại phụ lục hợp đồng số 00 (gồm  chi phí để thực hiện toàn bộ các công việc được thể hiện tại điều 2,…).
  2. Phí thưởng hoạt động quản lý hiệu quả: Tính theo 00% số lợi nhuận của tháng đó(?)
  3. Việc thanh toán sẽ được thực hiện qua các đợt như sau:
ĐợtThời gian thanh toánGiá trị thanh toánThành tiền (VNĐ)

Việc thanh toán sẽ được thực hiện bằng phương thức chuyển khoản với thông tin như sau:

  • Số tài khoản:
  • Tên Chủ Tk
  • Ngân hàng
  • Quy định về chậm thanh toán: Tại mỗi đợt thanh toán bên B có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ các khoản tiền khi đến hạn, nếu bên B chậm thanh toán thì sẽ phải chịu khoản lãi suất chậm thanh toán là 00%

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của các bên

Quyền và nghĩa vụ của bên A:

  • Bên A có nghĩa vụ cung cấp các tài liệu hồ sơ, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động quản lý của bên B một cách có hiệu quả
  • Chuyển vốn đầu tư cho bên B
  • Thực hiện thanh toán kịp thời cho bên B. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra trong quá trình thực hiện công việc;
  • Yêu cầu bên B báo cáo, cung cấp tài liệu thông tin về tình hình quản lý các danh mục đầu tư.

Quyền và nghĩa vụ của bên B:

  • Thực hiện công việc quản lý danh mục đầu tư theo mô tả tại điều 2 của hợp đồng này
  • Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc quản lý. Bên B có nghĩa vụ quản lý, bảo quản, sử dụng có hiệu quả, đúng mục đích tất cả các tài liệu, thiết bị hay bất kỳ tài sản nào do bên A trang bị cho và có trách nhiệm hoàn trả cho bên A khi hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng trong tình trạng hoạt động tốt
  • Yêu cầu bên A thực hiện nghĩa vụ thanh toán, tạm ứng đúng thời hạn
  • Lập các văn bản báo cáo theo quy định
  • Chịu trách nhiệm trước bên A với những công việc mà mình quản lý, bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra trong quá trình thực hiện công việc;

Điều 7: Bảo mật

  1. Các Bên có trách nhiệm phải giữ kín tất cả những thông tin liên quan tới Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, thông tin về tài liệu mà mình nhận được từ phía Bên kia trong suốt thời hạn của Hợp đồng.
  2. Mỗi Bên không được tiết lộ cho bất cứ Bên thứ ba nào bất kỳ thông tin nói trên trừ trường hợp được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
  3. Mỗi Bên phải tiến hành mọi biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng không một nhân viên nào hay bất cứ ai thuộc sự quản lý của mình vi phạm điều khoản này.

Điều 8: Giải quyết tranh chấp

  1. Mọi tranh chấp phát sinh liên quan đến hiệu lực hoặc việc thực hiện hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng thương lượng giữa các bên. Nếu Tranh Chấp không thể được giải quyết bằng biện pháp thương lượng thì trong vòng 00 tháng kể từ ngày một Bên thông báo về Tranh Chấp cho Bên kia và yêu cầu Bên kia tham gia trao đổi để giải quyết Tranh Chấp này một cách thiện chí, hai Bên có quyền đưa Tranh Chấp đó ra Tòa án có thẩm quyền của Việt Nam.
  2. Quyết định của trọng tài là quyết định cuối cùng và phải được các bên tuân theo. Phí trọng tài sẽ do bên thua kiện trả, trừ phi có sự thỏa thuận của hai bên.

Điều 9: Các trường hợp khách quan:

  1. Trong trường hợp việc thực hiện nghĩa vụ của bên A xảy ra do sự kiện bất khả kháng thì bên A được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc gây ra cho bên B. Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng sẽ không phải chịu trách nhiệm do các thiệt hại, chi phí hoặc tổn thất mà bên kia phải chịu do việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện nghĩa vụ nếu một bên bị ngăn cản việc thực hiện trách nhiệm của mình do sự kiện bất khả kháng, thì bên đó phải thông báo cho bên còn lại bằng văn bản trong vòng 10 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và thực hiện các biện pháp thích hợp để giảm thiểu đến mức thấp nhất thiệt hại và trong khoảng thời gian ngắn nhất tìm cách tiếp tục thực hiện nghĩa vụ bi ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng
  2. Trong các trường hợp còn lại các bên sẽ không được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ gây ra.

Điều 10: Phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại

  1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên. Trong trường hợp một trong các bên không thực hiện nghĩa vụ hoặc vi phạm nghĩa vụ của mình thì phải chịu trách nhiệm và chịu 8% giá trị hợp đồng vi phạm.
  2. Bên gây ra thiệt hại phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại toàn bộ giá trị thiệt hại gây ra kể từ khi phát hiện vi phạm

Điều 11: Sửa đổi, tạm ngừng, chấm dứt hợp đồng:

  1. Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của Các Bên.
  2. Hợp đồng tạm ngừng trong các trường hợp:
  3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

a) Hợp đồng hết hạn và Các Bên không gia hạn Hợp đồng; hoặc

b) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; trong trường hợp đó, Các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt Hợp đồng; hoặc

c) Một trong Các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành; hoặc

Nếu bên B muốn chấm dứt hợp đồng với bên A thì phải thông báo cho bên A trước 30 ngày bằng văn bản.

Điều 12: Hiệu lực của hợp đồng:

  1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung của hợp đồng này.
  2.  Bất cứ điều khoản nào của Hợp đồng không có hiệu lực sẽ không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản khác trong Hợp đồng
  3. Việc không thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện hoặc tuân theo toàn bộ hoặc một phần quyền và nghĩa vụ của các Bên sẽ không được xem như sự từ bỏ các quyền và nghĩa vụ của Bên đó.
  4. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)

6. Các điều khoản, căn cứ cần phải có trong Hợp đồng quản lý dự án đầu tư xây dựng

Trong Hợp đồng quản lý dự án đầu tư xây dựng có rất nhiều điều khoản cần lưu ý và làm rõ, nhưng đặc biệt quan trọng và cần xem tới đầu tiên là điều khoản trách nhiệm và hiệu quả dự kiến của việc tư vấn quản lý dự án.

Các điều khoản về sự giám sát, thành lập Ban giám sát hay Ban kiểm tra để đảm bảo mọi việc được thực hiện đúng như thoả thuận cũng rất quan trọng. Các điều khoản về báo cáo, thời gian báo cáo, hiệu lực hợp đồng, gia hạn,…

Kế tiếp là những thống nhất về giá cả, những quy định về trách nhiệm, các trường hợp miễn trừ và phạt vi phạm hợp đồng.

Cuối cùng là phần ký, cam kết các bên, chú ý tới vị trí ký và thẩm quyền ký để Hợp đồng có thể có giá trị pháp lý chuẩn xác, tránh những trường hợp huỷ hợp đồng vì vi phạm thẩm quyền.

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191