Hợp đồng quản lý nhà thuê

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

             …, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ NHÀ THUÊ

Số: …/HĐQL

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ …, chúng tôi bao gồm:

Bên sở hữu nhà cho thuê (Bên A):

Ông/bà:                                                 Ngày sinh:                                   Giới tính:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Thông tin liên lạc:

Bên quản lý nhà cho thuê (Bên B):

Ông/bà:                                                 Ngày sinh:                                   Giới tính:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Thông tin liên lạc:

Cùng bàn bạc, thống nhất những thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Công việc quản lý

Bên A đồng ý thuê bên B đảm nhiệm công việc quản lý nhà cho thuê thuộc sở hữu của bên A theo mô tả chi tiết công việc như sau:

– Chạy quảng cáo, tiếp thị nhà cho thuê trên các kênh thông tin đại chúng nhằm đảm bảo nguồn khách thuê ổn định;

– Xây dựng mức giá thuê hợp lý và tìm kiếm khách thuê phù hợp;

– Quản lý hoạt động khai thác, sử dụng nhà cho thuê của khách thuê;

– Thu tiền thuê nhà và các chi phí khác hàng tháng của khách thuê;

– Lập và nộp lại báo cáo thu-chi hàng tháng cho bên A;

– Định kỳ kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng và xử lý kịp thời các sự cố, hư hỏng của nhà cho thuê.

Điều 2. Thời hạn quản lý

1. Bên A thuê bên B đảm nhiệm công việc quản lý nhà cho thuê trong vòng 18 tháng liên tục, kể từ ngày …/…/… đến hết ngày …/…/… 

2. Trường hợp các bên thống nhất chấm dứt hợp đồng trước thời hạn nêu trên, thỏa thuận chấm dứt hợp đồng phải được lập thành văn bản, có chữ ký xác nhận của các bên.

Điều 3. Thù lao quản lý và cách thức thanh toán

1. Mức thù lao: 10.000.000 VNĐ/tháng (Bằng chữ: Mười triệu đồng chẵn)

2. Bên A thực hiện thanh toán cho bên B thù lao và hoàn trả chi phí phát sinh do sửa chữa, bảo trì nhà cho thuê (nếu có) bằng hình thức chuyển khoản vào ngày mùng 5 hàng tháng. Thông tin tài khoản của bên B:

   Chủ tài khoản: …

   Số tài khoản: …

   Ngân hàng: …                    

   Chi nhánh: …

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên A

– Giám sát hoạt động quản lý của bên B;

– Định kỳ kiểm tra tình trạng nhà cho thuê;

– Yêu cầu bên B chịu phạt vi phạm nghĩa vụ quản lý hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu khách thuê liên tục phàn nàn về chất lượng quản lý của bên B;

– Cung cấp đầy đủ, chính xác các loại tài liệu, giấy tờ cần thiết phục vụ công tác quản lý của bên B;

– Chịu trách nhiệm liên đới trước khách thuê về chất lượng quản lý của bên B;

– Thanh toán thù lao và hoàn trả chi phí phát sinh do sửa chữa, bảo trì nhà cho thuê cho bên B.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Được thanh toán thù lao và hoàn trả chi phí phát sinh do sửa chữa, bảo trì nhà cho thuê;

– Được bên A tạo điều kiện tốt nhất để hoàn thành có hiệu quả công việc quản lý;

– Lập kế hoạch và tiến hành công việc quản lý theo sát kế hoạch do mình đã lập;

– Thay mặt bên A tiến hành mọi hoạt động quản lý nhà thuê và khách thuê;

– Báo cáo kịp thời cho bên A về mọi sự cố, hư hỏng của nhà thuê, trường hợp cần bảo trì ngay lập tức thì tiến hành bảo trì và thông báo sau cho bên A;

– Báo cáo thu-chi hàng tháng kịp thời cho bên A;

– Chịu trách nhiệm trước khách thuê và trước bên A về chất lượng quản lý của mình.

Điều 6. Phạt vi phạm

Bên vi phạm Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh từ hành vi vi phạm, đồng thời phải chịu phạt vi phạm. Các khoản tiền phạt được thỏa thuận như sau:

– Phạt vi phạm nghĩa vụ thông báo: … đồng

– Phạt vi phạm nghĩa vụ quản lý: … đồng

– Phạt vi phạm nghĩa vụ thanh toán thù lao quản lý: … đồng

– Phạt vi phạm cung cấp tài liệu, giấy tờ giả: … đồng

– Phạt vi phạm nội dung của hợp đồng: … đồng

Điều 7. Giải quyết tranh chấp

1. Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải giữa các bên.

2. Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày phát sinh tranh chấp mà các bên không thương lượng, hòa giải được thì một trong các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền tiến hành giải quyết. Bên thua kiện chịu mọi khoản phí, lệ phí phát sinh trong quá trình tố tụng.

Điều 8. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

1. Hết hạn hợp đồng mà các bên không thỏa thuận gia hạn;

2. Một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. Bên muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo trước cho bên kia bằng văn bản, muộn nhất là 15 ngày kể từ ngày mong muốn hợp đồng hết hiệu lực.

3. Một trong các bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thực hiện hợp đồng.

Trường hợp hợp đồng chấm dứt theo khoản 2 và khoản 3 của Điều này, bên (làm) chấm dứt hợp đồng phải chịu phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại phát sinh trực tiếp từ việc hợp đồng bị chấm dứt trước thời hạn.

Điều 9. Tài liệu, giấy tờ kèm theo

1. Bên A cung cấp cho bên B và cam đoan về tính xác thực bản sao các loại tài liệu sau:

– CMND/Hộ chiếu của bên A;

– Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;

– GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

– Hợp đồng thuê nhà;

– CMND/Hộ chiếu của khách thuê.

2. Bên B cung cấp cho bên A và cam đoan về tính xác thực bản sao các loại tài liệu sau:

– CMND/Hộ chiếu của bên B;

– Hợp đồng lao động.

Điều 10. Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực 18 tháng, kể từ ngày ký tức ngày …/…/…

2. Hợp đồng gồm 04 (bốn) trang, được lập thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản.

3. Tài liệu, giấy tờ đính kèm hợp đồng và các Phụ lục (nếu có) được xem là bộ phận không thể tách rời và có giá trị pháp lý như những điều khoản được ghi nhận trong Hợp đồng.

Bên A                                                                                Bên B

(Ký và ghi rõ họ tên)                                                         (Ký và ghi rõ họ tên)


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191