Hợp đồng quản lý nhà hàng, cửa hàng, chuỗi cung ứng dịch vụ ăn uống

Hợp đồng quản lý nhà hàng, Hợp đồng quản lý cửa hàng, chuỗi cung ứng dịch vụ ăn uống.

Nhà hàng hay các cửa hàng cung cấp dịch vụ ăn uống là lĩnh vực kinh doanh rất được quan tâm tại Việt Nam. Tuy nhiên việc nở rộ mô hình này cũng đi đôi với việc quản lý trở nên khó khăn hơn ngay cả với các chủ đầu tư, chủ sở hữu cơ sở. Vì lý do đó, nhu cầu thuê các đơn vị có chuyên môn, chuyên biệt, kinh nghiệm để giúp mình trong việc khai thác, sử dụng nhà hàng trở nên cần thiết.

1. Hợp đồng quản lý nhà hàng là gì

Hợp đồng quản lý nhà hàng thuộc loại hợp đồng dịch vụ, theo đó, bạn có thể định nghĩa hợp đồng quản lý nhà hàng là sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên cung ứng dịch vụ thực hiện việc quản lý nhà hàng cho bên sử dụng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

2. Tổng quan về Hợp đồng quản lý nhà hàng

Hợp đồng quản lý nhà hàng được sử dụng trong các trường hợp chủ sở hữu muốn thuê quản lý thay mặt mình để trực tiếp giám sát hoạt động kinh doanh theo đúng kế hoạch, dự định.

Hợp đồng không cần phải công chứng, chứng thực để đảm bảo tính pháp lý, các thoả thuận phải thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật và các nhà hàng, cửa hàng phải có giấy phép kinh doanh, hoạt động đúng lĩnh vực đăng ký.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

3. Mẫu Hợp đồng quản lý nhà hàng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

…………., ngày… tháng…. năm….. 

HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ NHÀ HÀNG

(Số:…………………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

-Căn cứ….

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Cung ứng dịch vụ (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Số tài khoản:………………………….. Chi nhánh……………………….

Và:

Bên Sử dụng dịch vụ (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

(Nếu là công ty thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………………………….   Chức vụ:……………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Căn cứ đại diện:…………………………………………..)

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng quản lý nhà hàng số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A thực hiện việc quản lý nhà hàng thuộc sở hữu của Bên B tại địa điểm……………. cho Bên B trong thời gian từ ngày…/…/…… đến hết ngày…/…../……  với nội dung cụ thể như sau:

Điều 1. Hàng hóa trong hợp đồng

Bên A đồng ý thực hiện việc quản lý nhà hàng và toàn bộ những tài sản trong đó (được xác định theo Bảng 1 Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng này) thuộc sở hữu của Bên B trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…/…./…….

Nhà hàng được nhắc tới trên được xác định như sau:

Nhà hàng được đặt tại…………………..

Ngành, nghề hoạt động:…………………

Bắt đầu kinh doanh từ ngày:…………….

Thuộc sở hữu của Bên B

Theo Giấy chứng nhận………………………. do…………….. cấp ngày…/…./……

Công việc quản lý cụ thể như sau:

– …

– …

Điều 2. Giá và thanh toán

Bên A chấp nhận thực hiện công việc đã được nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam Đồng).

Giá trên đã bao gồm:…………………………….

Và chưa bao gồm:…………………………………

Số tiền trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:

– Lần 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

– Lần 2. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng) và được thanh toán khi……………….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức……………

Cho Ông:………………………………….                     Sinh năm:…………

Chức vụ:………………………

Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Bên cạnh đó, Bên…. sẽ chịu toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình……..

Điều 3. Thực hiện hợp đồng

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. Đến hết ngày…../…../……

Trong đó, bên A phải ……………….. để thực hiện công việc đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B muộn nhất là vào …..giờ, ngày…./…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:

…………………

2.Địa điểm, phương thức chuyển giao tài sản

Địa điểm Bên B giao nhà hàng, tài sản và các giấy tờ liên quan cho bên A là tại……………..

Và được giao duy nhất 01 lần cho Bên A vào ngày…./…../…….

Được chứng nhận bằng Biên bản giao nhận có chữ ký của:

Ông……………………                      Sinh năm:…………..

Chức vụ:……………..

Chứng minh nhân dân số:…………………. Do CA…………. cấp ngày…/…/……

Sau khi hết thời hạn quản lý số hàng hóa trên, Bên A có trách nhiệm giao trả hàng hóa cho Bên B với tình trạng, số lượng, chất lượng,…. như sau:

….

Và được giao 01 lần cho Bên B muộn nhất là vào ngày…/…./…….

Việc giao nhận được chứng nhận bằng Biên bản giao nhận có chữ ký của:

Ông……………………                      Sinh năm:…………..

Chức vụ:……………..

Chứng minh nhân dân số:…………………. Do CA…………. cấp ngày…/…/……

Điều 4. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết chịu trách nhiệm với hoạt động của nhà hàng trong quá trình nhận quản lý nhà hàng đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này;

Cam kết tuân thủ các quy định về an ninh, trật tự, phòng cháy và chữa cháy,… trong quá trình quản lý nhà hàng;

Cam kết không giao cho người khác thực hiện thay công việc;

Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;

2.Cam kết của bên B

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bàn giao toàn bộ giấy tờ, tài sản khác cho Bên A theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng này.

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 5. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

– Yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….

– …

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện …. Lần và phải được lập thành…….. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 6. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

– …

Điều 7. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

 

 

Bên A

………., ngày…. tháng…. năm………..

Bên B

4. Mẫu Hợp đồng quản lý cửa hàng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———

HỢP ĐỒNG QUẢN LÝ CỬA HÀNG

Số: …/…

Căn cứ:

– Bộ luật dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn;

– Bộ luật lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn;

– Các văn bản hướng dẫn khác;

– Theo ý chí của các bên.

Hôm nay, ngày …, chúng tôi gồm:

A. BÊN A (Bên sở hữu cửa hàng)

Công ty:

– Địa chỉ:

– Số điện thoại:

– Mã số đăng ký doanh nghiệp:

– Người đại diện:                          Chức vụ:                      Số điện thoại:

B. BÊN B (Bên nhận quản lý cửa hàng)

Ông/bà:

– Địa chỉ:

– Số điện thoại:

– Số cccd:                           Ngày cấp:                               Nơi cấp:

Hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng quản lý cửa hàng với những nội dung sau:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng

1. Bên A thuê Bên B quản lý cửa hàng kinh doanh thời trang tại địa điểm …;

2. Cửa hàng được giao quản lý bao gồm các trang thiết bị, nội thất, hệ thống điện nước và hàng hóa kinh doanh được liệt kê tại Biên bản bàn giao cửa hàng đính kèm theo hợp đồng này.

Điều 2: Thực hiện hợp đồng

1. Bên A bàn giao lại cửa hàng cho Bên B theo đúng hiện trạng, số lượng tài sản tại Biên bản bàn giao cùng với toàn bộ sổ sách, giấy tờ, phần mềm phục vụ cho mục đích quản lý cửa hàng của Bên B;

2. Bên B thực hiện các công việc quản lý cửa hàng bao gồm:

– Bảo quản và sử dụng đúng mục đích trang thiết bị, nội thất, hệ thống điện nước và các tài sản được bàn giao khác;

– Chịu trách nhiệm quản lý các vấn đề của cửa hàng như nhân sự, hàng hóa, hoạt động kinh doanh, đảm bảo an ninh và vệ sinh tại cửa hàng và các vấn đề khác theo yêu cầu của Bên B;

– Báo cáo kết quả kinh doanh định kỳ hàng tháng cho Bên A;

3. Thời gian thực hiện hợp đồng: 12 tháng tính từ ngày ký.

Điều 3: Quy định về hoạt động quản lý cửa hàng

Bên B đảm bảo quản lý cửa hàng theo đúng các quy định sau đây:

1. Về hoạt động kinh doanh:

2. Về quản lý nhân sự:

3. Về quản lý tài chính:

4. Về quản lý hàng hóa, tài sản tại cửa hàng:

5. Các công việc khác: 

Điều 4: Chế độ làm việc

1. Thời gian làm việc: 9:00 đến 21:00 (nghỉ trưa 90 phút) từ thứ 2 đến chủ nhật;

2. Về làm thêm giờ: áp dụng theo đúng quy định của pháp luật hện hành;

3. Nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật;

4. Nghỉ hằng năm

– Hằng năm bên B sẽ được nghỉ phép 12 ngày liên tục mà vẫn được hưởng lương;

– Nếu bên B nghỉ quá số ngày quy định thì sẽ phải chịu phạt số ngày nghỉ quá hạn;

– Nếu bên B không nghỉ đủ số ngày phép trên thì sẽ tính lương bình thường;

– Số ngày nghỉ hàng năm của bên B còn được tăng theo thâm niên làm việc theo quy định pháp luật.

Điều 5: Lương, thưởng và thanh toán

1. Mức lương cơ bản được hai bên thông nhất là …VNĐ/tháng;

2. Các khoản phụ cấp khác:

– Phụ cấp ăn trưa:

– Phụ cấp đi lại:

3. Thưởng doanh số: Hàng tháng, Bên B sẽ được nhận thêm …% doanh số kinh doanh của cửa hàng nếu doanh số tháng đó đạt trên …VNĐ;

4. Toàn bộ lương, thưởng, phụ cấp của tháng này sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B vào ngày mùng 10 của tháng kế tiếp;

5. Hình thức thanh toán:

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên A

1. Điều hành Bên B hoàn thành công việc theo hợp đồng;

2. Có quyền chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt hợp đồng và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy của Bên A trong thời gian hợp đồng còn giá trị;

3. Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng, kỷ luật Bên B theo đúng quy định của pháp luật, và nội quy lao động của Bên A;

4. Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu Bên B vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này;

5. Thanh toán lương, thưởng, phụ cấp đầy đủ và đúng hạn cho Bên B;

6. Các quyền và nghĩa vụ khác theo hợp đồng.

Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của Bên B

1. Thực hiện công theo sự phân công, điều hành của Bên A;

2. Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu;

3. Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, PCCC, văn hóa Bên A, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Bên A;

4. Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Bên A và pháp luật Nhà nước quy định;

5. Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Bên A;

6. Đóng các loại bảo hiểm, các khoản thuế…. đầy đủ theo quy định của pháp luật;

7. Các quyền và nghĩa vụ khác theo hợp đồng.

Điều 8: Đơn phương chấm dứt hợp đồng

1. Các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng đối với Bên A:

2. Các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng đối với Bên B:

Điều 9: Điều khoản giải quyết tranh chấp

1. Mọi vấn đề phát sinh liên quan đến hợp đồng mà hai bên không thống nhất cách giải quyết thì được xem là tranh chấp và sẽ được giải quyết trên cơ sở thương lượng, hòa giải không quá 03 (ba) lần;

2. Nếu quá 03 (ba) lần mà hai bên vẫn không đạt được thỏa thuận chung, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết trước tòa án.

Điều 10: Trường hợp bất khả kháng

1. Mọi sự kiện phát sinh nằm ngoài ý chí chủ quan của hai bên và không bên nào có thể lường trước và không thể khắc phục được bằng mọi biện pháp và khả năng cho phép bao gồm: chiến tranh, tai nạn, nội chiến, đình công, cấm vận, thiên tai …. được xem là sự kiện bất khả kháng;

2. Nếu một trong hai bên vì sự kiện bất khả kháng mà không thể tiếp tục thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng thì không bị truy cứu các trách nhiệm phạt vi phạm và bồi thường hợp đồng;

3. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp sự kiện phải thông báo ngay bằng văn bản cho bên còn lại trong khoảng thời gian … ngày kể từ ngày biết có sự kiện bất khả kháng xảy ra và phải áp dụng mọi biện pháp ngăn chặn trong khả năng để khắc phục thiệt hại;

4. Trong trường hợp bên gặp sự kiện bất khả kháng vi phạm hợp đồng do sự kiện bất khả kháng mà không thực hiện thủ tục thông báo như đã nêu trên hoặc không áp dụng các biện pháp ngăn chặn, khắc phục thiệt hại thì vẫn phải chịu trách nhiệm do vi phạm hợp đồng được quy định tại hợp đồng này.

Điều 11: Phạt vi phạm và bồi thường

1. Một trong các bên nếu vi phạm các điều khoản của hợp đồng thì áp dụng các mức phạt vi phạm với mức …VNĐ;

2. Bất kỳ bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì sẽ chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra;

3. Thời hạn thanh toán tiền phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại là sau 30 ngày, kể từ ngày bên vi phạm nhận được văn bản thông báo về tiền phạt hợp đồng, bồi thường thiệt hại từ bên bị vi phạm.

Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Điều 12: Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng tạm ngừng hiệu lực trong các trường hợp sau:

2. Hợp đồng chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

Điều 13: Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực tính từ thời điểm ký;

2. Hợp đồng bao gồm … trang, được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191