Bao nhiêu tuổi thì được làm thẻ căn cước?

Bao nhiêu tuổi thì được làm thẻ căn cước? Quy định thế nào?

Theo quy định của pháp luật việt nam thì người đủ bao nhiêu tuổi sẽ được làm thẻ căn cước ạ, có thể xin làm thẻ nếu chưa đủ tuổi được không ạ, và tới đâu làm, thủ tục lâu không? Mong được mọi người tư vấn giúp ạ. Em cảm ơn.


 

Luật sư Tư vấn Luật hành chính – Gọi 1900.0191

Dựa trên những thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:

1./ Thời điểm pháp lý

Ngày 20 tháng 06 năm 2018

2./ Cơ sở Pháp Luật liên quan tới vấn đề Thủ tục làm thẻ căn cước công dân

  • Luật căn cước công dân 2014.
  • Thông tư 11/2016/TT-BCA Quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân

3./ Luật sư tư vấn

Thẻ căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam. Để được cấp thẻ căn cước công dân, anh/chị cần thực hiện thủ tục như sau:

Căn cứ Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014, công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ căn cước công dân. Do đó, khi chưa đủ 14 tuổi, công dân không được cấp thẻ căn cước công dân.

Căn cứ Điều 26 Luật căn cước công dân 2014, công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau để làm thủ tục cấp mới thẻ căn cước công dân:

– Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;

– Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

– Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;

– Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.

Về trình tự, thủ tục xin cấp thẻ căn cước công dân, quy định tại Điều 22 Luật căn cứ công dân như sau:

– Công dân điền vào tờ khai theo mẫu quy định

– Người được giao nhiệm vụ thu thập, cập nhật thông tin, tài liệu này kiểm tra, đối chiếu thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp thẻ Căn cước công dân; trường hợp công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong tờ khai theo mẫu quy định.

Đối với người đang ở trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân thì xuất trình giấy chứng minh do Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân cấp kèm theo giấy giới thiệu của thủ trưởng đơn vị;

– Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay của người đến làm thủ tục;

– Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho người đến làm thủ tục;

– Trả thẻ Căn cước công dân theo thời hạn và địa điểm trong giấy hẹn; trường hợp công dân có yêu cầu trả thẻ tại địa điểm khác thì cơ quan quản lý căn cước công dân trả thẻ tại địa điểm theo yêu cầu của công dân và công dân phải trả phí dịch vụ chuyển phát.

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, thông tin hợp lệ, công dân sẽ được cấp thẻ căn cước công dân theo thời hạn quy định tại Điều 25 Luật căn cước công dân 2014 như sau:

– Tại thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc;

– Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc;

– Tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc;

– Theo lộ trình cải cách thủ tục hành chính, Bộ trưởng Bộ Công an quy định rút ngắn thời hạn cấp thẻ Căn cước công dân.

Như vậy, trường hợp của bạn, nếu bạn chưa đủ tuổi thì chưa đc cấp thẻ căn cước công dân. Bạn phải chờ đến khi mình đủ 14 tuổi để thực hiện việc cấp thẻ căn cước theo trình tự thủ tục nêu trên.

 

Với những tư vấn về câu hỏi Bao nhiêu tuổi thì được làm thẻ căn cước?, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp trên, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

 

 


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191