Hợp đồng dịch vụ thu âm

Hợp đồng dịch vụ thu âm, cung cấp các dịch vụ ghi âm, ghi hình theo yêu cầu. Thu âm là nhu cầu khi một số cá nhân mong muốn ghi lại và lưu trữ một đoạn âm thanh, tiếng động bất kỳ nhằm nhiều mục đích khác nhau. Điển hình là các hoạt động nghệ thuật, giải trí, kỷ niệm, phóng sự hoặc xây dựng chứng cứ, tài liệu, … với mỗi một nhu cầu sẽ yêu cầu chất lượng cũng như bối cảnh thu âm khác nhau. Để đáp ứng các nhu cầu này, đơn vị cung cấp dịch vụ thu âm cũng phát triển theo nhiều hướng chuyên biệt khác nhau, ví dụ như thu âm tại chỗ sẽ có các phòng thu âm cách âm đi kèm với nhiều trang thiết bị tinh chỉnh phục vụ hoạt động thu âm chuyên nghiệp, thu âm phóng sự sẽ có các nhân viên kỹ thuật, hệ thống máy thu ngoài trời, xử lý tại chỗ, máy gắn thiết bị ghi âm ghi hình trên không.

Hợp đồng dịch vụ thu âm tương đối đơn giản, tuy nhiên để hạn chế các rủi ro gặp phải các bên vẫn nên có thỏa thuận bằng văn bản và lưu ý các điều khoản giá cả, chất lượng yêu cầu, thời gian, bí mật thông tin,…

Dưới đây là biểu mẫu cơ bản để tham khảo về Hợp đồng cung cấp dịch vụ thu âm, xin mời các bạn theo dõi.

Mẫu Hợp đồng dịch vụ thu âm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………, ngày … tháng … năm……

HỢP ĐỒNG THU ÂM

Căn cứ vào: 

  • Bộ Luật Dân sự số 91/2014/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước CHXHCNVN;
  • Luật Sở hữu trí tuệ số
  • Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
  • Khả năng và nhu cầu của các Bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại ………………………………., chúng tôi gồm có:

BÊN A:
Mã số thuế:
GPKTKS: 
Địa chỉ:
Số fax:                                        Email:
Số tài khoản:                                        Ngân hàng
Đại diện theo pháp luật:                                        Chức vụ:
CCCD/Hộ chiếu:
Ngày cấp:                                        Nơi cấp:
  BÊN B: 
CCCD/Hộ chiếu: 
Ngày cấp:Nơi cấp:
Địa chỉ thường trú: 
Số điện thoại: 
Email: 
Số tài khoản:Ngân hàng:

Hai bên thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thu âm (Sau đây gọi là Hợp đồng) với các điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A mời Bên B và Bên B đồng ý thu âm bài hát độc quyền cho Bên A và cung cấp các dịch vụ mà Bên A có thể yêu cầu trong quá trình thu âm và sản xuất bản thu.

1.2. Trong thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng, Bên B đồng ý thu cho Bên A tối thiểu 1 album đầy đủ bao gồm các sáng tác chưa được thu âm bởi Bên B khác trước đó. Hai Bên sẽ trực tiếp tham gia lựa chọn các sáng tác, một album đầy đủ sẽ bao gồm không ít hơn 10 (mười) và nhiều hơn 20 (hai mươi) bài hát.

1.3. Chất lượng của bản thu phải được Bên A phê duyệt là đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật và thương mại để sản xuất và bán các bản ghi.

1.4. Bên B sẽ hợp tác với các nỗ lực quảng bá và quảng bá của Bên A để hỗ trợ việc bán đĩa hát bằng cách xuất hiện theo thời gian theo yêu cầu của Bên A. 

ĐIỀU 2: THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG

Thời hạn của Hợp đồng này sẽ bắt đầu kể từ ngày ký và sẽ tiếp tục trong …. (……) năm.

ĐIỀU 3: CHI PHÍ THU ÂM VÀ SẢN XUẤT

3.1. Bên A sẽ chi trả toàn bộ chi phí thu âm toàn bộ các bản thu được thực hiện theo Hợp đồng này. Bên B không phải chịu bất kỳ chi phí nào.

3.2. Nếu Bên B không xuất hiện tại bất kỳ buổi ghi hình nào mà Bên B đã được thông báo hợp lý, vì bất kỳ lý do gì, trừ khi Bên B thông báo bốn mươi tám (48) giờ cho Bên A về việc không thể xuất hiện theo lịch trình, Bên A sẽ có quyền tính phí  bất kỳ chi phí tự trả nào của nó liên quan đến buổi đó so với tiền bản quyền của Bên B nếu kiếm được.

3.3. Nếu cần phải đi quảng bá bên ngoài khu vực địa phương của Bên B, thì Bên A sẽ thanh toán chi phí vận chuyển, ăn ở tại điểm đến cho Bên B.

ĐIỀU 4: TIỀN BẢN QUYỀN

4.1. Bên A đồng ý trả tiền bản quyền cho Bên B cho mỗi đơn vị bản thu được bán, cụ thể như sau:

– …. (……….…) phần trăm thu nhập ròng mà Bên A nhận được từ việc khai thác bản thu chính, bao gồm bán bản ghi hoặc truyền kỹ thuật số của bản chính.

– ….(….……..) phần trăm của bất kỳ khoản phí cố định nào mà Bên A nhận để cấp phép hoặc cấp phép lại cho Bên thứ ba.

4.2. Các trường hợp không phải trả tiền bản quyền

…………………

4.3. Tiền bản quyền được tính bằng đơn vị Đồng Việt Nam.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN

5.1. Quyền và nghĩa vụ Bên A

– Được sử dụng bản thu âm như đã nêu tại Điều 1 Hợp đồng này.

– Cấp phép hoặc cấp phép lại cho Bên thứ ba quyền sử dụng bản ghi.

– Thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền bản quyền cho Bên B.

– Thực hiện các nghĩa vụ khác đã thỏa thuận trong Hợp đồng.

5.2. Quyền và nghĩa vụ Bên B

– Yêu cầu Bên A thanh toán theo quy định tại Điều 4 Hợp đồng này.

– Thực hiện thu âm, sản xuất bản thu theo thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này.

– Thực hiện các nghĩa vụ khác đã thỏa thuận trong Hợp đồng.

ĐIỀU 6: QUYỀN VỚI BẢN THU GỐC

6.1. Bên A là chủ sở hữu hợp pháp của các bản thu gốc, chủ sở hữu các quyền quy định tại Điều 20 và khoản 3 Điều 19 Luật sở hữu trí tuệ bao gồm:

– Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm;

–  Làm tác phẩm phái sinh;

– Biểu diễn tác phẩm trước công chúng;

– Sao chép tác phẩm;

– Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm;

– Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác;

6.2. Bên B có quyền:

– Sử dụng tác phẩm để biểu diễn trước công chúng;

– Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác.

ĐIỀU 7: QUYỀN VỀ VIDEO/HÌNH ẢNH

1. Trong thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng này, Bên A có độc quyền sản xuất và phân phối video chứa nhạc thu âm cho mục đích thương mại và quảng cáo.

2. Bên A phải thanh toán cho Bên B lợi nhuận thu được từ video chứa nhạc với mức tương đương việc khai thác bản thu chính, bao gồm bán bản ghi hoặc truyền kỹ thuật số của bản chính đã thỏa thuận tại Điều 4.

ĐIỀU 8: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

8.1. Hai bên thỏa thuận mức tiền phạt vi phạm đối với bất kì hành vi vi phạm hợp đồng nào như sau:

– Vi phạm lần 1: …………………………………..

– Vi phạm lần 2: …………………………………..

8.2. Nếu một bên vi phạm hơn …. lần đối với một nghĩa vụ hoặc hơn … nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng đồng thời có quyền yêu cầu bên vi phạm hợp đồng thanh toán phí vi phạm hợp đồng và bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra.

8.3. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bổi thường thiệt hại, theo đó, bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại mà hành vi vi phạm đó trực  tiếp gây hậu quả.

ĐIỀU 9: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

9.1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

– Theo thoả thuận của hai Bên;

– Một bên chấm dứt tồn tại ( Bên A chấm dứt hoạt động, phá sản,….; Bên B mất tích, chết)

– Theo quy định của pháp luật.

9.2. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước ba mươi ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.

9.3. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Nếu không thương lượng được, các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 11: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

11.1. Hai Bên cam kết thực hiện đúng và đủ những điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng. Mọi thay đổi của Hợp đồng phải được thống nhất bằng văn bản có xác nhận của hai bên.

11.2. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký.

11.3. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

11.4. Hợp đồng gồm … (……) trang, có 11 (Mười mội) điều, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản./

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên và đóng dấu)

TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191