Sang tên phương tiện thì các giấy tờ đăng ký có cần chuyển đổi không

Câu hỏi của khách hàng: Sang tên phương tiện thì các giấy tờ đăng ký có cần chuyển đổi không

Chào các bạn! Cho mình hỏi sau khi mua bán phương tiện thủy nội địa xong thì người mua chuyển đổi phương tiện thủy nội địa sang tên khác. Cho mình hỏi: Khi chuyển đổi tên phương tiện thì các giấy tờ như giấy chứng nhận đăng kí. giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm của phương tiện (tên cũ) thì người mua có cần chuyển đổi hay không?

Luật sư Tư vấn đăng ký lại phương tiện thủy nội địa – Gọi 1900.0191

Dựa trên thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam.

1./ Thời điểm tư vấn: 26/12/2018

2./ Cơ sở Pháp Luật điều chỉnh vấn đề thủ tục đăng ký lại phương tiện thủy nội địa

Thông tư 75/2014/TT-BGTVT quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa

Thông tư 09/2016/TT-BKHCN Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa

3./ Luật sư trả lời Sang tên phương tiện thì các giấy tờ đăng ký có cần chuyển đổi không

Phương tiện thuỷ nội địa là tàu, thuyền và các cấu trúc nổi khác, có động cơ hoặc không có động cơ, chuyên hoạt động trên đường thuỷ nội địa.

Sau khi mua bán phương tiện thủy nội địa thì bạn cần tiến hành thủ tục đăng ký lại phương tiện. Bạn có thể lựa chọn làm thủ tục chuyển quyền sở hữu phương tiện mà không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện hoặc làm thủ tục chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện.

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện mà không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện (Điều 14 Thông tư 75/2014/TT-BGTVT):

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và giấy tờ sau:

+ Hồ sơ gồm: 01 bộ:

-Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 7 – Phụ lục I

-02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

– Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp;

– Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.

+ Giấy tờ xuất trình: bản chính:

– Hợp đồng mua bán phương tiện. Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam;

– Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.

Bước 2: Nộp tại cơ quan đăng ký phương tiện

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ nộp trực tiếp hợp lệ, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện (Điều 15 Thông tư 75/2014/TT-BGTVT)

Trình tự, thủ tục tương tự như thủ tục chuyển quyền sở hữu phương tiện mà không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện chỉ khác hồ sơ nộp cho cơ quan đăng ký phương tiện

Hồ sơ bao gồm:

-Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 7 – Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

– 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

– Hồ sơ gốc còn dấu niêm phong, thành phần hồ sơ gốc ứng với từng trường hợp đăng ký đã được cơ quan đăng ký phương tiện cấp trước đó;

– Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính), đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.

  • Sau khi đăng ký lại phương tiện để đổi chủ sở hữu thì bạn thực hiện đăng ký lại khi tiến hành thay đổi tên phương tiện, căn cứ Điều 13 Thông tư 75/TT-BGTVT quy định tên như sau:

Trình tự thủ tục tương tự với thủ tục đăng ký lại khi chuyển quyền sở hữu phương tiện chỉ khác hồ sơ nộp cho cơ quan đăng ký phương tiện

Hồ sơ bao gồm:

-Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 6 – Phụ lục I Thông tư này

– 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

-Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp;

-Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 3 – Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.

– Xuất trình Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện được cấp còn hiệu lực sau khi phương tiện đã thay đổi tính năng kỹ thuật đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.

  • Trường hợp bạn thay đổi tính năng kỹ thuật như: thay đổi kết cấu, kích thước, công suất, trọng tải hoặc công dụng và vùng hoạt động của phương tiện thì phải thực hiện thủ tục đăng ký lại
  • Trường hợp bạn có thay đổi, bổ sung danh Mục hàng nguy hiểm cần vận chuyển, phương tiện tham gia vận chuyển, người Điều khiển phương tiện vận chuyển, người áp tải hàng nguy hiểm, người tham gia vận chuyển hàng nguy hiểm ghi trong Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm thì bạn làm đơn đề nghị thay đổi, bổ sung còn nếu không có thay đổi bạn có thể sử dụng giấy phép đó (căn cứ Khoản 3 Điều 5 Thông tư 09/2016/TT – BKHCN)

Như vậy, khi chuyển đổi tên phương tiện thì bạn phải tiến hành đăng ký lại để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện

Với những tư vấn trên, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp này, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191