Hợp đồng vận chuyển hàng hoá bằng đường hàng không

Hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không là sự thỏa thuận giữa người vận chuyển là tổ chức cung cấp dịch vụ vận chuyển thương mại bằng đường hàng không và người thuê vận chuyển, theo đó người vận chuyển có nghĩa vụ vận chuyển hàng hóa đến địa điểm đến và trả hàng hóa cho người có quyền nhận; người thuê vận chuyển có nghĩa vụ thanh toán cước phí vận chuyển.

Mẫu Hợp đồng vận chuyển hàng hoá bằng đường hàng không

CÔNG TY/ DOANH NGHIỆP VẬN CHUYỂNCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……, ngày…tháng… năm…

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG

Số:…/….

– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;

– Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

– Căn cứ Luật hàng không dân dụng 2006;

– Căn cứ Điều lệ vận chuyển hàng hoá của ……….. (công ty vận chuyển hàng không);

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày…tháng…năm…. tại địa chỉ ………………………………………

Chúng tôi gồm:

1. BÊN A (BÊN VẬN CHUYỂN):

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/ mã số thuế): …………………………………………………………………….

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số tài khoản: ……………………………………………………………………….

Tại Ngân hàng: …………………………………………………………………….

2. BÊN B (BÊN GỬI HÀNG):

Tên doanh nghiệp:……………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:……………………………………………………

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/ mã số thuế): …………………………………………………………………….

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………………………………………………

Chức danh:………………………………………………………………………….

Số tài khoản: ……………………………………………………………………….

Tại Ngân hàng: …………………………………………………………………….

Hoặc

Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………

Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………

CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..

Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

Sau khi thảo luận, chúng tôi đã thống nhất thành lập hợp đồng vận chuyển hàng hoá bằng đường hàng không (từ giờ gọi tắt là “hợp đồng”) với những nội dung sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VẬN CHUYỂN

1. Mô tả hàng hoá:………………………………………………………………….

2. Loại hàng hoá:…………………………………………………………………….

3. Kích thước:……………………………………………………………………….

4. Thể tích:……………………………………………………………………………

5. Tổng trọng lượng:…………………………………………………………………

6. Số lượng:…………………………………………………………………………

7. Xuất xứ, nguồn gốc:………………………………………………………………

8. Gía trị của hàng hoá:……………………………………………………………..

9. Tài liệu đi kèm lô hàng ( tài liệu cần thiết cho việc vận chuyển, khai báo hải quan):………………………………………………………………………………………………

ĐIỀU 2: CÁCH THỨC THỰC HIỆN

1. Bên A là công ty vận chuyển hàng hoá bằng đường hàng không và bên B có nhu cầu sử dụng dịch vụ vận chuyển của bên A. Do đó, hai bên đã nhất trí ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hoá bằng đường hàng không.

2. Việc đóng gói, đánh dấu, dán nhãn hàng hoá theo đúng quy cách vận chuyển đường hàng không theo quy định của bên A sẽ do bên …. thực hiện.

3. Bên A tiếp nhận và vận chuyển hàng hoá cho bên B theo những thoả thuận sau:

3.1.  Địa điểm xuất phát:……………………………………………………………

Thời gian xuất phát:………………………………………………………………..

3.2.  Địa điểm trả hàng:……………………………………………………………..

Thời gian trả hàng:………………………………………………………………….

3.3. Thông tin người nhận:

Ông/ Bà:………………………………………..…Giới tính: ………………………

Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………

CMND/CCCD số:…………………………………………………………………..

Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại:………………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:…………………………..…Email:…………………………

ĐIỀU 3: THANH TOÁN

1. Cước vận tải: ………VNĐ ( Bằng chữ:………………………..Việt Nam Đồng)

2. Số tiền trên không bao gồm giá các dịch vụ phụ thuộc sau:

– Giá dịch vụ đón, trả hàng hóa:……VNĐ

– Giá dịch vụ lưu kho và sử dụng các trang thiết bị trong kho:……VNĐ

– Giá dịch vụ thu tiền mặt tại nơi giao hàng hóa:……VNĐ

– Giá dịch vụ thu hộ:……VNĐ

– Giá dịch vụ thông quan:……VNĐ

– Giá dịch vụ nộp tiền phạt hoặc phí nộp cho Nhà chức trách bao gồm cả các khoản thuế:……VNĐ

– Giá dịch vụ đóng gói lại hàng hoá:……VNĐ

– Giá dịch vụ vận chuyển mặt đất (theo thỏa thuận) :……VNĐ

– Các loại giá dịch vụ, phụ thu khác.

3. Tổng chi phí bên B phải thanh toán cho bên A là ………. VNĐ ( Bằng chữ:………………………..Việt Nam Đồng)

4. Phương thức thanh toán: Trả trước toàn bộ chi phí / Trả sau toàn bộ chi phí

5. Hình thức thanh toán: chuyển khoản/ tiền mặt

6. Tài khoản:

– Chủ tài khoản:

– Số tài khoản:

– Tại Ngân hàng:

7. Nếu trọng lượng thực tế, kích thước, số lượng hoặc giá trị kê khai của hàng hóa vượt quá trọng lượng thực tế, kích thước, số lượng hoặc giá trị kê khai đã được tính cước vận chuyển trước đó, bên A  có quyền yêu cầu bên B thanh toán thêm phần cước vượt trội đó.

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

1. Quyền của bên A

– Bên A có quyền kiểm tra việc đóng gói và nội dung của toàn bộ hàng hóa được gửi cũng như có quyền điều tra sự chính xác và đầy đủ của các thông tin hoặc tài liệu được xuất trình cho bất kỳ hàng hóa gửi nào. Tuy nhiên, bên A không chịu trách nhiệm phải thực hiện các công việc đó.

– Bên A có quyền yêu cầu bên B và người nhận hàng phải bồi thường trong trường hợp hàng hóa của những người này gây ra thiệt hại đối với bất kỳ hàng hóa nào khác trên chuyến bay hoặc đối với các tài sản của bên A, cũng như sẽ phải bồi thường cho bên A về tất cả những mất mát, chi phí mà bên A đã phải gánh chịu do các thiệt hại đó gây nên.

2. Nghĩa vụ của bên A

– Trách nhiệm của bên A đối với hàng hoá được tính từ khi bên B hoàn tất thủ tục gửi hàng cho đến khi bên A trả hàng cho người có quyền nhận hàng.

– Ngay sau khi hàng đến sân bay, bên A có trách nhiệm thông báo hàng đến bằng văn bản hoặc các hình thức khác cho bên B.

– Bên A chịu trách nhiệm trước bên B và người nhận hàng về các thiệt hại xảy ra do sự mất mát, thiếu hụt, hư hỏng hoặc bị chậm trễ trong quá trình vận chuyển hàng hóa. Bên A không phải chịu trách nhiệm về mất mát, thiếu hụt, hư hỏng do một hoặc nhiều trường hợp sau đây:

+ Do khuyết tật vốn có, hoặc do chất lượng hoặc đặc tính tự nhiên hoặc khuyết tật vốn có của hàng hóa được vận chuyển;

+ Do lỗi đóng gói hàng hóa được thực hiện bởi một người không phải là bên A hoặc nhân viên hoặc đại lý của bên A;

+ Do xảy ra chiến tranh hoặc xung đột vũ trang;    

+ Do hành động của Nhà chức trách của quốc gia liên quan thực hiện liên quan đến việc xuất, nhập cảnh hoặc quá cảnh của hàng hóa.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

1. Quyền của bên B:

– Bên B có thể uỷ quyền cho bên A thay mặt mình lập vận đơn hàng không trên cơ sở các thông tin do bên B cung cấp.

– Các bên đã nhất trí về bên B có thể sử dụng quyền định đoạn để:

+ Rút lại lô hàng tại sân bay xuất phát hoặc sân bay đến hoặc;

+ Dừng lô hàng ở bất cứ tại một điểm dừng nào hoặc;

+ Yêu cầu giao hàng cho người không đứng tên người nhận trong vận đơn hàng không tại điểm đến hoặc địa điểm khác trên hành trình của lô hàng hoặc;

+ Yêu cầu vận chuyển lô hàng về sân bay xuất phát.

– Quyền định đoạt của bên B sẽ chấm dứt vào thời điểm người nhận hàng sở hữu lô hàng, hoặc cách khác thể hiện việc đã nhận hàng và thanh toán các chi phí và tuân thủ theo thoả thuận hợp đồng.

2. Nghĩa vụ của bên B:

– Bên B chịu trách nhiệm về việc kê khai đúng trọng lượng thực tế, kích thước, số lượng và giá trị của hàng hóa cũng như phải cung cấp thông tin và gửi kèm tài liệu cùng với vận đơn hàng không giấy hoặc biên lai hàng hóa theo yêu cầu của Nhà chức trách. Bên A không có nghĩa vụ kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của thông tin hoặc tài liệu mà bên B cung cấp. Bên A không chịu trách nhiệm đối với bên B về những mất mát hay những phí tổn do bên B đã không tuân thủ theo điều khoản này.

– Bên B phải bảo đảm thanh toán tất cả các khoản cước phí vận chuyển đúng hạn theo giá cước, điều kiện vận chuyển mà hai bên đã thoả thuận tại Điều 3 hợp đồng này;

– Bên B hoặc người được ủy quyền của bên B phải chịu trách nhiệm trước bên A về tính đúng đắn của các thông tin và các nội dung liên quan đến hàng hoá mà mình cung cấp để cập nhật vào vận đơn hàng không.

– Bên B phải bồi thường cho bên A đối với bất kỳ thiệt hại nào mà bên A phải gánh chịu hoặc đối với bất kỳ người nào khác mà bên A phải chịu trách nhiệm do việc không tuân thủ các cam kết của bên B.

ĐIỀU 6: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

1. Cam kết của bên A

– Đảm bảo đội ngũ vận chuyển đủ đáp ứng nhu cầu vận chuyển.

– Cung cấp lộ trình và cước vận chuyển tối ưu nhất cho bên B.

– Cam kết thực hiện đúng nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng.

2. Cam kết của bên B

– Cam kết tính xác thực của các thông tin đã cung cấp cho bên A trong Hợp đồng này và các tài liệu đi kèm đồng thời sẽ chịu tránh nhiệm hoàn toàn về tính xác thực đó.

– Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

– Mọi thay đổi, bổ sung về hàng hoá và thông tin giao nhận phải báo trước cho bên A ….ngày bắt đầu vận chuyển.

ĐIỀU 7: THỜI HIỆU KHIẾU NẠI VÀ KHỞI KIỆN

1. Thông báo khiếu nại

– Bên A chỉ chấp nhận đơn khiếu nại từ bên B, người nhận hàng hoặc người thừa kế hợp pháp, người được uỷ quyền của những người này.

– Mọi khiếu nại phải được làm bằng văn bản và gửi đến bên A trong thời hạn quy định:

+ Trong trường hợp hư hại: trong vòng … ngày kể từ ngày nhận hàng;

+ Trong trường hợp chậm trễ: trong vòng … ngày kể từ ngày hàng hóa lẽ ra phải được đặt dưới sự định đoạt của người nhận;

+ Trong trường hợp mất hàng: trong vòng … ngày kể từ ngày xuất vận đơn hàng không hoặc dữ liệu điện tử.

2. Thời hạn khởi kiện

Quyền đòi bồi thường đối với các thiệt hại đối với hàng hóa chỉ được chấp nhận nếu người khiếu nại gửi đơn kiện trong vòng …năm kể từ ngày tàu bay đến địa điểm đến hoặc từ ngày tàu bay phải đến địa điểm đến hoặc từ ngày việc vận chuyển bị chấm dứt, tùy thuộc vào thời điểm nào muộn nhất.

ĐIỀU 8: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này sẽ chấm dứt tại một trong các trường hợp sau:

– Khi hoạt động giao nhận và quá trình thanh toán hoàn tất;

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

ĐIỀU 9: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

1. Nếu một bên vi phạm thì bên còn lại có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà lẽ ra sẽ được hưởng do hợp đồng mang lại đối với hành vi trực tiếp gây ra thiệt hại.

2. Bên vi phạm có nghĩa vụ chi trả chi phí phát sinh do không hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng mà không trùng lặp với mức bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà hợp đồng mang lại.

ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

1. Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải.

2. Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 11: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

1. Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết.

2. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng.

3. Hợp đồng này gồm …. trang được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.

CHỮ KÝ CÁC BÊN

BÊN VẬN CHUYỂN
(Ký, ghi rõ họ tên)        
BÊN GỬI HÀNG
(Ký, ghi rõ họ tên)        

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191