Đơn xin xác nhận tài sản chung của vợ chồng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……………… ngày……tháng…..năm…..

ĐƠN XÁC NHẬN TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG

Kính gửi: – UBND xã/phường………………………………………………

  • Căn cứ Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
  • Nghị định 126/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình
  • Căn cứ nhu cầu thực tế của …………..

Chúng tôi gồm:

Họ và tên chồng:………………………………………………. Sinh năm ………………………..

Số CMND/CCCD:……………………….. Cấp ngày….tháng….năm….. Do………………

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại:……………………………………………………………………………………………

Số điện thoại:…………………………………………………………………………………………….

Họ và tên vợ:………………………………………………. Sinh năm ………………………..

Số CMND/CCCD:……………………….. Cấp ngày….tháng….năm….. Do………………

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại:……………………………………………………………………………………………

Số điện thoại:…………………………………………………………………………………………….

Tôi xin trình bày như sau:

Vợ chồng chúng tôi đăng ký kết hôn theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số………. được UBND xã/phường …….. cấp ngày…./…./…. Hiện tại hai vợ chồng chúng tôi muốn kinh doanh/vay vốn/………………………………….. tại Ngân hàng……………………………………………………………………………….. Tài sản chung của chúng tôi hiện tại tại gồm:…………………………………………………………………………….

Lý do xin xác nhận: xác nhận tài sản chung theo yêu cầu của Ngân hàng……………..

Căn cứ pháp lý:

  1. Điều 35 Luật HN và GĐ 2014 quy định về chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung:

“1. Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung do vợ chồng thỏa thuận.

2. Việc định đoạt tài sản chung phải có sự thỏa thuận bằng văn bản của vợ chồng trong những trường hợp sau đây:

a) Bất động sản;

b) Động sản mà theo quy định của pháp luật phải đăng ký quyền sở hữu;
c) Tài sản đang là nguồn tạo ra thu nhập chủ yếu của gia đình”.

  • Khoản 1 Điều 13 Nghị định 126/2014/NĐ-CP quy định về chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung của vợ chồng: 

“1. Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung do vợ chồng thỏa thuận. Trong trường hợp vợ hoặc chồng xác lập, thực hiện giao dịch liên quan đến tài sản chung để đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình thì được coi là có sự đồng ý của bên kia, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 35 của Luật Hôn nhân và gia đình.

Nay chúng tôi làm đơn này, xin …… xác nhận tài sản chung của vợ chồng tôi bao gồm:…………………………………………………………………………………………………………

Chúng tôi xin cam đoan những điều nói trên là hoàn toàn đúng sự thật.

Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn!

Tài liệu kèm theo đơn:
Chứng minh nhân dân/căn cước công dân;
Sổ hộ khẩu;
Giấy đăng ký kết hôn;
………………………………….  
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)

TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191