Hợp đồng mua bán xe ô tô cũ giữa 2 công ty

Hợp đồng mua bán xe ô tô cũ giữa 2 công ty, mua bán xe thuộc sở hữu doanh nghiệp. Xe ô tô thuộc sở hữu công ty, doanh nghiệp hiện nay tương đối phổ biến, do nhu cầu sử dụng, kinh doanh tăng cao, việc thay đổi xe sau một vài năm sử dụng cũng thường xuyên diễn ra. Ô tô mới không phải luôn luôn là đối tượng được nhắm đến, những chiếc xe có thời gian lưu hành chưa lâu, hệ thống bền bỉ, có cấu tạo và ưu điểm giá thành thấp chính là yếu tố quyết định để các doanh nghiệp lựa chọn mua lại xe ô tô cũ. Thủ tục sang tên đơn giản với mức phí không cao, xe doanh nghiệp lại thường được bảo trì và ít khi xảy ra các hiện tượng va đập, bóp méo, ngập nước như xe cá nhân, bởi lẽ đó càng nhận được nhiều sự quan tâm từ thị trường.

Hợp đồng mua bán xe ô tô cũ giữa doanh nghiệp với nhau cần đặc biệt lưu ý các điều khoản như tình trạng xe, cam kết, giấy tờ pháp lý, giá cả, thủ tục trách nhiệm thuế, phí lệ phí liên quan, thời gian bàn giao, kiểm tra xe và đặc biệt là cam kết về thời hạn trách nhiệm sau khi đã mua bán xe, ví dụ như sau khi nhận chuyển nhượng và sử dụng mới phát hiện lỗi, bảo hành, kiểm định.

Mẫu Hợp đồng mua bán xe ô tô cũ giữa 2 công ty

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày … tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG MUA BÁN Ô TÔ ĐÃ QUA SỬ DỤNG

Số: ……./…………

Căn cứ vào: 

  • Bộ Luật Dân sự số 91/2014/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước CHXHCNVN;
  • Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
  • Khả năng và nhu cầu của các Bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại …………., chúng tôi gồm có:

BÊN A: (Bên bán)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Số tài khoản:………………………………Ngân hàng …………………….
Đại diện theo pháp luật:……………………………………Chức vụ .…………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………

Và: 

BÊN B: (Bên mua)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Hai Bên thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán ô tô (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý bán cho Bên B chiếc xe ô tô đã qua sử dụng với đặc điểm sau

1.1. Ngày mua:

– Thời hạn bảo hành:

1.2. Đặc điểm xe:

– Biển số:

– Nhãn hiệu:

– Dung tích xi lanh:

– Loại xe:

– Màu sơn:

– Số máy:

– Số khung:

– Giấy đăng ký xe số:……………………..do……………..cấp ngày…………………..

1.3. Tình trạng xe hiện tại:

………………………

ĐIỀU 2: GIÁ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Giá:

Hai Bên thống nhất giá bán xe là: ……… VNĐ (Bằng chữ: ………….)

(giá đã bao gồm …………)

2.2. Phương thức thanh toán:

Bên B thanh toán một lần cho Bên A trong vòng 5 ngày kể từ ngày nhận xe bằng hình thức chuyển khoản vào số tài khoản của Bên A như sau:

……………………

ĐIỀU 3: THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM GIAO XE

Bên A sẽ cử người đánh xe tới giao cho Bên B tại trụ sở của Bên B đã nêu tại phần thông tin các Bên.

– Thời gian: Ngày … tháng …. năm …………

– Địa điểm: Trụ sở ……………..

ĐIỀU 4: QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI HÀNG HÓA

4.1. Bên mua có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe tại cơ quan có thẩm quyền (ghi rõ các thỏa thuận liên quan đến việc đăng ký);

4.2. Quyền sở hữu đối với xe nêu trên được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong các thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe;

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán xe theo Hợp đồng này do Bên … chịu trách nhiệm chi trả.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN

6.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

– Yêu cầu Bên B thanh toán đúng thời hạn;

– Giao hàng cho Bên B đúng thời gian và địa điểm đã thỏa thuận;

– Cung cấp cho Bên B toàn bộ giấy tờ, tài liệu liên quan đến xe;

– Đảm bảo quyền sở hữu hợp pháp đối với xe mua bán

6.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

– Nhận hàng đúng thời gian và địa điểm đã thỏa thuận

– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên A

– Khi nhận xe, Bên B phải xem xét tình trạng của xe, nếu không đúng với mô tả đã nêu tại Điều 1 Hợp đồng này, Bên B phải báo lại ngay với Bên A để hai Bên cùng xem xét lại.

ĐIỀU 7: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

7.1. Trong thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng, nếu một trong hai Bên không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này thì phải chịu một khoản tiền phạt là ……… (Bằng chữ:……). Ngoài ra còn phải bồi thường toàn bộ những thiệt hại thực tế phát sinh do việc vi phạm hợp đồng cho Bên kia. Bên bị vi phạm có nghĩa vụ chứng minh thiệt hại với Bên còn lại. Tiền phạt vi phạm hợp đồng và tiền bồi thường thiệt hại được trả chậm nhất trong vòng …. (……..) tháng sau khi sự vi phạm xảy ra và Bên bị vi phạm chấm dứt hợp đồng………

7.2. Nếu Bên A vi phạm về thời gian giao hàng mà không phải do điều kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi của Bên B gây ra, Bên A phải chịu phạt …..% giá trị của phần hàng chậm giao cho mỗi ngày chậm giao. Phần tiền phạt giao chậm được trừ vào khoản tiền Bên B thanh toán cho Đơn hàng đó.

7.3. Nếu Bên B chậm trễ thanh toán so với thời gian quy định mà không phải do lỗi bất khả kháng hoặc do lỗi của Bên A thì Bên B phải trả phần lãi suất theo lãi vay ngắn hạn của ngân hàng Bên A sử dụng tại thời điểm trên tổng số tiền chậm thanh toán. Phần tiền phạt chậm sẽ được cộng vào khi thanh toán, tối đa không quá … (….) ngày.

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG

8.1. Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thểkhắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ…

8.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi bên phải nhanh chóng thông báo cho bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng, và sẽ, trong thời gian 15 (mười lăm)  ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng, chuyển trực tiếp hoặc bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng về việc xảy ra Sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng đó.

8.3. Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng đó.

8.4. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ.

ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Nếu không thương lượng được, các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

10.1. Hai Bên cam kết thực hiện đúng và đủ những điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, không được đơn phương thay dổi hoặc huỷ bỏ Hợp đồng. Mọi thay đổi của Hợp đồng phải được thống nhất bằng văn bản có xác nhận của hai bên.

10.2. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký đến ngày …/…/…… 

10.3. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

10.4. Hợp đồng gồm … (……) trang, có 10 (Mười) điều, được lập thành 02 (ba) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản./

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên và đóng dấu)

TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191