Hợp đồng dịch vụ tư vấn thuế – Hợp đồng dịch vụ báo cáo thuế, kế toán

Hợp đồng dịch vụ tư vấn thuế, Hợp đồng dịch vụ báo cáo thuế, kế toán, Hợp đồng dịch vụ tài chính bán thời gian, thời vụ.

Thuế là trách nhiệm của cá nhân, đơn vị, doanh nghiệp trên toàn quốc và cả các nhà đầu tư nước ngoài khi có mong muốn đầu tư tại Việt Nam. Với từng loại thuế sẽ có mức tính thuế, phần trăm khác nhau, nếu việc kê khai, báo cáo, nộp thuế không đúng hay thiếu sót, đơn vị thực hiện sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Các khoản thuế còn thiếu, chưa nộp sẽ phải nộp hoàn kèm theo mức phạt, mức lãi suất của khoản phạt, theo thời gian đây là một trách nhiệm tương đối lớn với cá nhân, doanh nghiệp vi phạm.

Để tránh việc sai phạm trong các quy định của lĩnh vực thuế vốn rất nhiều và luôn cập nhật thường xuyên, những đơn vị, doanh nghiệp thường phải nhờ tới sự tư vấn của những đơn vị chuyên môn có khả năng, kinh nghiệm. Khi này Hợp đồng dịch vụ tư vấn thuế sẽ được sử dụng để ghi nhận các điều khoản thỏa thuận giữa các bên, xin mời các bạn cùng theo dõi biểu mẫu ví dụ sau đây

1. Định nghĩa Hợp đồng dịch vụ tư vấn thuế

Hợp đồng dịch vụ tư vấn thuế là văn bản thỏa thuận về việc cung cấp dịch vụ tư vấn các kiến thức về thuế, mức thuế, quy trình kê khai, đóng thuế cho cá nhân, đơn vị có hành vi phát sinh trách nhiệm thuế, bên được tư vấn sẽ phải trả chi phí theo khung giá của đơn vị tư vấn.

2. Những lưu ý khi sử dụng Hợp đồng dịch vụ tư vấn thuế

Với những đặc thù rất khác biệt đối với những dịch vụ thông thường, việc cung cấp dịch vụ kê khai thuế không hề đơn giản và kéo theo những trách nhiệm, rủi ro rất cao. Cũng vì lẽ đó, khi thoả thuận và sử dụng Hợp đồng dịch vụ tư vấn thuế, các bên cần chú ý tới những điều khoản liên quan tới ràng buộc trách nhiệm các bên khi có những sự kiện xấu xảy ra ví dụ như bị phạt, bị sai xót khi kê khai, thiếu hay nợ thuế.

Trách nhiệm của đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán, kê khai thuế, tư vấn thuế sẽ không chỉ nằm trong giới hạn hiệu lực của hợp đồng thậm chí nhiều năm sau khi chấm dứt hợp đồng nếu việc kê khai phát sinh lỗi, trách nhiệm của đơn vị trực tiếp tư vấn thực hiện lúc bấy giờ sẽ vẫn phải được truy cứu và xử lý theo thoả thuận hoặc quy định.

3. Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn thuế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày, …tháng….. năm

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN THUẾ 

Số:…./…..

  • Căn cứ bộ luật dân sự số 91/2015/QH13
  • Căn cứ luật thương mại số 36/2005/L-QH11
  • Căn cứ luậtthuế thu nhập doanh nghiệp, số 14/2008/QH12
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên

Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm

Bên A. (doanh nghiệp)………………

Địa chỉ: …………………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….

Bên B. (công ty dịch vụ tư vấn thuế) …………

Địa chỉ: ……………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

Bên A đồng ý sử dụng dịch vụ tư vấn thuế của bên B

Thời gian từ ngày ………. Đến ngày………….

Người tư vấn trực tiếp: …………. Điện thoại

Điều 2: Cách thức thực hiện

2.1 Dịch vụ tư vấn thuế của bên B bao gồm:

  • Dịch vụ tư vấn về chính sách thuế, cung cấp dịch vụ tư vấn thuế:

– Tư vấn thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng; chính sách miễn giảm thuế, ưu đãi thuế; đăng ký mã số thuế; tư vấn về những sai sót cần tránh trong chính sách thuế.

– Tư vấn khách hàng, hướng dẫn kê khai thuế và nộp thuế;

– Tư vấn khách hàng các bước làm hóa đơn, chứng từ có liên quan đến thuế;

  • Tư vấn, thiết lập hồ sơ thuế ban đầu cho khách hàng:

– Hướng dẫn, soạn thảo, giải trình hồ sơ;

– Tư vấn các loại sổ sách kế toán;

  • Tư vấn báo cáo thuế hàng tháng cho khách hàng:

– Tư vấn báo cáo các loại hóa đơn, chứng từ;

– Hướng dẫn lập báo cáo thuế hàng tháng;

– Tư vấn và hỗ trợ khách hàng nộp báo cáo thuế.

2.2  Phương thức thực hiện:

Hai bên thỏa thuận về định kỳ thực hiện từng loại dịch vụ theo thời gian tháng, quý hay năm:

+ Theo năm: Báo cáo tài chính, tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế môn bài, thuế thu nhập cá nhân cho nhân sự của công ty;

+ Theo quý: Báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng…

Điều 3: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

  • Đơn giá:
  • Phương thức thanh toán: tiền việt nam đồng
  • Hình thức thanh toán: thanh toán 1 lần
  • Cách thức thanh toán : bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

+ Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho     

Họ và tên:………….. chức danh

CMND/CCCD:…………. ngày cấp…………..… nơi cấp

ĐT:

+ Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:

Số TK

Chủ tài khoản

Ngân hàng

Chi nhánh

  • Thời hạn thanh toán

Điều 4: Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

quyền lợi và nghĩa vụ của các bên A

– Cung cấp cho bên tư vấn đầy đủ các loại hồ sơ, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc;

– Thông báo cho bên tư vấn nếu có thay đổi trong hoạt động kinh doanh của đơn vị mình;

– Chịu trách nhiệm về tính pháp lý của các loại hồ sơ, chứng từ đã cung cấp cho bên tư vấn;

– Chịu trách nhiệm kiểm tra, lưu giữ, bảo quản các văn bản, email do bên tư vấn gửi;

– Tạo điều kiện thuận lợi cho bên tư vấn hoàn thành tốt công việc.

quyền lợi và nghĩa vụ của các bên  B

– Thực hiện đầy đủ và đúng quy định theo Chế độ kế toán và Chính sách thuế hiện hành.

– Kiểm tra, thông báo cho bên thuê dịch vụ những sai sót trong các loại hồ sơ, chứng từ để bổ sung, sửa chữa kịp thời.

– Thường xuyên thông báo và tư vấn cho bên thuê dịch vụ những thay đổi liên quan đến việc kê khai, quyết toán thuế.

– Thông báo theo định kỳ những khoản thuế mà bên thuê dịch vụ phải nộp, thời gian gửi báo cáo thuế.

– Chịu trách nhiệm bảo mật toàn bộ số liệu về doanh số và các hoạt động kinh doanh của bên thuê dịch vụ trong và cả sau khi thực hiện hợp đồng.

– Chịu trách nhiệm về những sai sót và bồi thường sai sót do thao tác nghiệp vụ dẫn đến thiệt hại cho bên thuê dịch vụ trong thời gian  thực hiện hợp đồng dịch vụ.

Điều 5: Chấm dứt hợp đồng

Hợp dồng chấm dứt trong trường hợp

+Hai bên hoàn thành hợp đồng và không gia hạn hợp đồng thêm nữa

+Một bên không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình như thỏa thuận trong hợp đồng

+Một trong hai bên giải thể hoặc phá sản

Một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu không phải do lỗi và không có thiệt hại xảy ra. Tất cả các trường hợp còn lại đều phải bồi thường theo thỏa thuận

Điều 6: Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng

-Tất cả các trường hợp bên B trong quá trình tư vấn cho bên A nhưng chậm tiến độ, sai phạm gây hậu quả không thể khắc phục được thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A tương ứng với số tiền đã bị thiệt hại (Điều khoản có lợi cho bên B)

– Đối với các trường hợp bên A không cung cấp kịp thời những tài liệu và thanh toán đúng thời gian đã thỏa thuận cho bên b thì sẽ phải chịu phạt vi phạm hợp đồng ……………… % giá trị hợp đồng

Điều 7: Bảo mật

– Bên A cung cấp tất cả các tài liệu liên quan đến quản lý thuê của doanh nghiệp cho bên B, bên B có quyền sử dụng các tài liệu này với mục đích tư vấn dịch vụ thuế cho Bên A và có trách nhiệm giữ bản quyền tất cả các tài liệu này và không được phép tiết lộ cho bất kì bên thứ 3 nào khác mà không có sự đồng ý của bên A

– Bên A cam kết tất cả các tài liệu cung cấp cho bên b không vi phạm pháp luật, không vi phạm bản quyền, không vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của bất kì cá nhân tổ chức nào

Điều 8: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

– Nếu có phát sinh tranh chấp giữa các bên liên quan đến hợp đồng này hoặc bất cứ vấn đề gì phát sinh, các bên phải lập tức tiến hành thương lượng để giải quyết vấn đề một cách hữu hảo.

– Nếu thương lượng không có kết quả thì trong vòng…ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, các bên sẽ đệ trình vấn đề lên Trọng tài để xử lý tranh chấp theo các quy tắc của Việt Nam hoặc Tòa án Nhân dân theo qui định của pháp luật. Quyết định của Trọng tài hoặc Tòa án Nhân dân là quyết định cuối cùng và có tính chất bắt buộc với các bên.

Điều 9: Điều khoản chung

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…. Và kết thúc ngày …..

Hai bên cùng đồng ý thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản của hợp đồng .

Hợp đồng này được kí tại ….

Lập thành hai bản có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …..

Bên ABên B

4. Hợp đồng dịch vụ báo cáo thuế, kế toán thời vụ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: …/…

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ BÁO CÁO THUẾ

Căn cứ:        

– Bộ luật dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn;

– Luật thương mại 2005 và các văn bản hướng dẫn;

– Nguyện vọng và ý chí các bên.

Hôm nay, ngày …, chúng tôi gồm:

A. Bên A (Bên thuê dịch vụ)

Tên công ty:

– Địa chỉ:

– Số điện thoại:

– Mã số đăng ký doanh nghiệp:

– Người đại diện:                                      Chức vụ:

B. Bên B (Bên cung cấp dịch vụ)

Tên công ty:

– Địa chỉ:

– Số điện thoại:

– Mã số đăng ký doanh nghiệp:

– Người đại diện:                                      Chức vụ:

Trên cơ sở thỏa thuận bình đẳng, hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng dịch vụ báo cáo thuế với các nội dung sau:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng

Bên A đồng ý thuê và Bên B đồng ý cung cấp dịch vụ báo cáo thuế bao gồm:

– Thực hiện kê khai thuế, báo cáo thuế hàng tháng, quý, báo cáo thuế thu nhập cá nhân, và tình hình sử dụng hóa đơn. Sau đó nộp tờ khai đến cơ quan thuế theo đúng quy định về biểu mẫu và thời hạn;

– Thông báo số thuế phát sinh phải nộp nếu có để doanh nghiệp tiến hành nộp thuế;

– Báo cáo quyết toán thuế Thu nhập cá nhân, đăng ký mã số thuế cá nhân cho người lao động và người phụ thuộc;

– Đại diện doanh nghiệp làm việc với cơ quan thuế khi có yêu cầu của cơ quan thuế về các quy định mới, tập huấn thuế, giải trình thanh kiểm tra, đối chiếu hồ sơ khai thuế, số thuế phát sinh, …

– Một số công việc liên quan khác tùy theo thời điểm và theo thỏa thuận hai bên.

Điều 2: Thực hiện hợp đồng

1. Bên B cung cấp dịch vụ báo cáo thuế cho Bên A trong thời hạn 24 tháng tính từ ngày ký hợp đồng;

2. Bên B tư vấn các thủ tục kê khai và các vấn đề liên quan đến thuế cho Bên A nếu Bên A có yêu cầu;

3. Hàng tháng từ ngày mùng 5 đến mùng 10, Bên B đến nhận hóa đơn, chứng từ của tháng trước do Bên A cung cấp và tiến hành kê khai thuế, nộp thuế tại cơ quan chức năng liên quan hoặc kê khai trực tiếp qua mạng sau đó trả lại kết quả cho bên A hoặc gửi các thông báo chấp thuận của cơ quan thuế cho khách hàng từ ngày 20 đến 25 hàng tháng;

4. Bên B hoàn thiện báo cáo thuế theo quý/năm và nộp cho Bên A tại Chi cục thuế theo hình thức hợp pháp.

Điều 3: Chi phí và thanh toán

1. Chi phí cho dịch vụ báo cáo thuế hàng tháng là …VNĐ, được Bên A thanh toán cho Bên B vào ngày 05 của tháng tiếp theo;

2. Chi phí trên đã bao gồm … và chưa bao gồm …;

3. Phương thức thanh toán:

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ Bên A

1. Yêu cầu Bên B thực hiện đầy đủ các báo cáo thuế, sổ sách kế toán trên cơ sở chứng từ và số liệu do mình cung cấp;

2. Yêu cầu Bên B giải thích số liệu liên quan đến hoạt động thuế phát sinh trong quá trình thực hiện dịch vụ;

3. Cung cấp cho Bên B đầy đủ các thông tin và tài liệu kèm theo theo hướng dẫn của Bên B. Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác và nội dung của các thông tin, tài liệu cung cấp cho Bên B;

4. Thanh toán phí dịch vụ đúng thời hạn được quy định trong điều 3 của hợp đồng này;

5. Phối hợp kịp thời với Bên B trong việc tiến hành thủ tục;

6. Các quyền và nghĩa vụ khác theo hợp đồng này.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ Bên B

1. Được Bên A cung cấp đầy đủ, chính xác và hợp pháp các chứng từ và số liệu kế toán;

2. Không chịu trách nhiệm đối với các hóa đơn, chứng từ và các số liệu kế toán được cung cấp không đầy đủ và không chính xác, hợp pháp bởi bên A;

3. Hưởng phí dịch vụ được quy định theo hợp đồng này;

4. Thực hiện đúng và đủ các nội dung tư vấn đã cam kết theo quy định tại Hợp đồng này;

5. Trong suốt thời gian bên B thực hiện kê khai thuế cho bên A, nếu bên A bị phạt thuế do việc kê khai sai thuế của bên B thì bên B phải có trách nhiệm chịu nộp phạt thuế thay cho bên A;

6. Bàn giao cho Bên A các chứng từ : Tờ khai thuế hàng tháng, tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý nhưng không bao gồm Báo cáo tài chính cuối năm;

7. Báo trước cho người đại diện của Bên A có mặt tại cơ quan chức năng để tiến hành thủ tục mà pháp luật yêu cầu;

8. Giữ bí mật tuyệt đối các số liệu hay thông tin của Bên A;

9. Các quyền và nghĩa vụ khác theo hợp đồng.

Điều 6: Điều khoản về bảo mật thông tin

1. Mọi thông tin liên quan đến số liệu , hóa đơn, chứng từ mà Bên A cung cấp cho Bên B đều là thông tin mật;

2. Bên B không được cung cấp thông tin mật cho bất kỳ bên thứ ba nào khác (ngoại trừ các cơ quan chức năng trên cơ sở chấp hành pháp luật); cũng như không được sử dụng thông tin mật để thực hiện hoặc góp phần thực hiện hành vi gây ảnh hưởng đến lợi ích của Bên A;

3. Mọi hành vi vi phạm về bảo mật sẽ phải chịu mức phạt …VNĐ bên cạnh mức phạt vi phạm hợp đồng tại Điều 9 hợp đồng này, cùng với đền bù mọi thiệt hại gây ra cho Bên A nếu có.

Điều 7: Điều khoản giải quyết tranh chấp

1. Mọi vấn đề phát sinh liên quan đến hợp đồng mà hai bên không thống nhất cách giải quyết thì được xem là tranh chấp và sẽ được giải quyết trên cơ sở thương lượng, hòa giải không quá 03 (ba) lần;

2. Nếu quá 03 (ba) lần mà hai bên vẫn không đạt được thỏa thuận chung, tranh chấp hợp đồng sẽ được đưa ra giải quyết trước tòa án.

Điều 8: Trường hợp bất khả kháng

1. Mọi sự kiện phát sinh nằm ngoài ý chí chủ quan của hai bên và không bên nào có thể lường trước và không thể khắc phục được bằng mọi biện pháp và khả năng cho phép bao gồm: chiến tranh, tai nạn, nội chiến, đình công, cấm vận, thiên tai …. được xem là sự kiện bất khả kháng;

2. Nếu một trong hai bên vì sự kiện bất khả kháng mà không thể tiếp tục thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng thì không bị truy cứu các trách nhiệm phạt vi phạm và bồi thường hợp đồng;

3. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp sự kiện phải thông báo ngay bằng văn bản cho bên còn lại trong khoảng thời gian … ngày kể từ ngày biết có sự kiện bất khả kháng xảy ra và phải áp dụng mọi biện pháp ngăn chặn trong khả năng để khắc phục thiệt hại;

4. Trong trường hợp bên gặp sự kiện bất khả kháng vi phạm hợp đồng do sự kiện bất khả kháng mà không thực hiện thủ tục thông báo như đã nêu trên hoặc không áp dụng các biện pháp ngăn chặn, khắc phục thiệt hại thì vẫn phải chịu trách nhiệm do vi phạm hợp đồng được quy định tại hợp đồng này.

Điều 9: Phạt vi phạm và bồi thường

1. Một trong các bên nếu vi phạm các điều khoản của hợp đồng thì áp dụng các mức phạt vi phạm với mức …VNĐ;

2. Bất kỳ bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì sẽ chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra;

3. Thời hạn thanh toán tiền phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại là sau 30 ngày, kể từ ngày bên vi phạm nhận được văn bản thông báo về tiền phạt hợp đồng, bồi thường thiệt hại từ bên bị vi phạm.

Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Điều 10: Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng tạm ngừng hiệu lực trong các trường hợp sau:

2. Hợp đồng chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

Điều 11: Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực tính từ thời điểm ký;

2. Hợp đồng bao gồm … trang, được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191