Hợp đồng môi giới dự án xây dựng – Hợp đồng môi giới nhà đất bất động sản

Hợp đồng môi giới dự án xây dựng, Hợp đồng môi giới nhà đất bất động sản, Hợp đồng hợp tác hoa hồng.

Môi giới dự án xây dựng là một trong những hình thức môi giới khá phổ biến hiện nay. Theo đó, tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới sẽ tiến hành tiếp thị và đại diện cho người bán để chào bán các dự án xây dựng đến các khách hàng đang có nhu cầu và họ sẽ được hưởng phần trăm hoa hồng.

1. Định nghĩa Hợp đồng môi giới dự án nhà đất bất động sản

Hợp đồng môi giới dự án xây dựng là thoả thuận tìm kiếm, kết nối thông tin giữa người bán và người mua trong các dự án xây dựng, bất động sản, nhà ở, chung cư, shophouse. Hợp đồng hiện được sử dụng rất phổ biến trong bối cảnh bùng nổ bất động sản hiện nay, để chuyên tâm cho hoạt động xây dựng, thi công và chăm sóc các công trình, đa phần các chủ đầu tư đều đẩy việc kinh doanh và đăng bán các căn hộ, nhà ở thuộc dự án của mình cho những đơn vị có chuyên môn và đội ngũ nhân viên sale hùng hậu.

Hợp đồng không bắt buộc phải công chứng và có hiệu lực ngay lập tức sau khí ký đối với các bên tham gia.

2. Kinh nghiệm sử dụng Hợp đồng môi giới hoa hồng BĐS

Đây là dạng hợp đồng có nhiều rủi ro khi thực hiện bởi tính chất của đối tượng hợp đồng chỉ là kết nối thông tin và bán được căn hộ bởi lẽ đó, trong một số trường hợp đã có sự bất chấp khách quan để cung cấp những thông tin không chính xác nhằm thúc đẩy việc mua bán, dẫn tới những tranh chấp, kiện tụng kéo dài sau này giữa chủ đầu tư và người mua.

Để hạn chế những hậu quả này, tốt nhất khi ký kết hợp đồng chủ đầu tư và các bên cung cấp dịch vụ môi giới bất động sản cần nghiêm chỉnh, trung thực và đưa ra các điều khoản về những điều được làm và không được làm khi thực hiện thoả thuận, các mức phạt vi phạm bồi thường khi có sự kiện không hay xảy ra kể cả sau khi hợp đồng đã chấm dứt, các khoản hoa hồng đã được chi trả.

3. Mẫu Hợp đồng môi giới dự án xây dựng

DOANH NGHIỆP ACỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……., ngày…tháng…năm….

HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI DỰ ÁN XÂY DỰNG

Số:…/…..

– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;

– Căn cứ Luật Thương mại 2005;

– Căn cứ Luật Kinh doanh Bất động sản 2014;

– Căn cứ Thông tư 11/2015/TT-BXD quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của giao dịch bất động sản;

– Căn cứ các quy định liên quan;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của hai bên.

Hôm nay, ngày…tháng…năm…. tại địa chỉ …………………

Chúng tôi gồm:

1. BÊN A: Bên môi giới

Tên doanh nghiệp:………………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:…………………

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/ mã số thuế): …………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………….

Địa chỉ trụ sở chính:………………………

Người đại diện theo pháp luật:………………

Chức danh:……………………

Số điện thoại liên hệ:…………………Email:…………

Hoặc

Ông/ Bà:…………Giới tính: ……………

Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………

CMND/CCCD số:……………

Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………

Hộ khẩu thường trú:…………

Địa chỉ hiện tại:……………

Số điện thoại liên hệ:………………Email:…………………………

2. BÊN B: Bên sử dụng dịch vụ môi giới

Tên doanh nghiệp:……………………

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế:………………

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/ mã số thuế): …………

Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………..

Địa chỉ trụ sở chính:……………

Người đại diện theo pháp luật:……………

Chức danh:………………

Số điện thoại liên hệ:………………Email:…………………………

Hoặc

Ông/ Bà:…………………Giới tính: ………………………

Sinh ngày:……………..Dân tộc:………………..Quốc tịch:………………………

CMND/CCCD số:……………

Ngày cấp:………………Nơi cấp:…………

Hộ khẩu thường trú:……………

Địa chỉ hiện tại:…………

Số điện thoại liên hệ:………………………Email:…………

Sau khi bàn bạc, chúng tôi đã thống nhất thành lập hợp đồng môi giới dự án xây dựng (từ giờ gọi tắt là “hợp đồng”) với những nội dung cơ bản sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

1. Bên A là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ môi giới dự án bất động sản và bên B có nhu cầu sử dụng dịch vụ này để…………………….  Do đó, hai bên đã thống nhất ký kết hợp đồng môi giới dự án xây dựng.

2. Đặc điểm của dự án xây dựng

– Tên dự án:………………

– Loại bất động sản:…………………

– Địa chỉ:…………

– Diện tích khuôn viên đất:………………

– Diện tích đất xây dựng:…………………

– Diện tích nhà ở:……………

– Tiện nghi:……………

3. Gía bán bất động sản này được hai bên thoả thuận trên cơ sở giá do bên B quyết định là: … đồng (Bằng chữ:……………………………..đồng). Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu các bên xét thấy cần điều chỉnh giá bán, hai bên phải thỏa thuận bằng văn bản.

4. Mục đích môi giới:…………………

5. Các tài liệu đi kèm:

– Hồ sơ dự án;

– Thiết kế bản vẽ thi công (đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt);

Giấy phép xây dựng số …/… do ………………………cấp ngày …/…/…;

– Giấy tờ về nghiệm thu tương ứng với tiến độ dự án;

– ….

ĐIỀU 2: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG    

Hai bên nhất trí về thoả thuận thời hạn hợp đồng như sau:

1. Ngày ký kết hợp đồng : …/…/…

2. Ngày bắt đầu dịch vụ môi giới dự án: …/…/…

3. Ngày kết thúc thời hạn hợp đồng: …/…/…

4. Tổng thời gian thực hiện hợp đồng: …………………………………………….

5. Trong trường hợp muốn tiếp tục kéo dài hợp đồng, trước khi kết thúc thời hạn hợp đồng ít nhất là … ngày thì các bên tham gia hợp đồng phải tiến hành thương thảo việc kéo dài hợp đồng và đi đến ký kết.

ĐIỀU 3: CHI PHÍ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1. Bên B đồng ý thanh toán cho bên A khoản tiền phí môi giới là … đồng (Bằng chữ: ……………………đồng)

– Trong đó, thù lao môi giới là … đồng (Bằng chữ: ……………………… đồng)

– Và hoa hồng môi giới là …% (……bao gồm thuế VAT) trên giá trị giao dịch thực tế tương đương với số tiền là: … đồng (Bằng chữ: ……………….. đồng)

2. Số tiền này không bao gồm các loại thuế, phí, lệ phí, chi phí và các nghĩa vụ tài chính khác phát sinh đối với cả hai bên hoặc phát sinh từ hợp đồng này.

3. Bên B có trách nhiệm kê khai, nộp tất cả các loại thuế, phí, lệ phí, chi phí và các nghĩa vụ tài chính khác phát sinh đối với cả hai bên hoặc phát sinh từ hợp đồng này.

4. Phương thức thanh toán: Bên B sẽ thanh toán cho bên A thành … đợt trong vòng … ngày kể từ giao dịch thành công. Trong trường hợp khách hàng đã đặt cọc mà chịu mất cọc thì bên B thanh toán cho bên A trong vòng … ngày kể từ khi xác định là khách hàng chấp nhận mất cọc.

5. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản/ Tiền mặt

6. Tài khoản ngân hàng (nếu cần):…………………………………………………

ĐIỀU 4: QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

1. Quyền lợi của bên A:

– Được nhận cọc, chuyển nhượng bất động sản đã nêu tại Điều 1 hợp đồng;

– Yêu cầu bên B cung cấp hồ sơ, thông tin, tài liệu liên quan đến dự án xây dựng;

– Hưởng hoa hồng, thù lao môi giới theo thỏa thuận trong hợp đồng này;

– Được nhận …% trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;

– Được nhận khoản tiền đầy đủ và đúng hạn theo thoả thuận tại Điều 4 hợp đồng.

2. Nghĩa vụ của bên A:

– Thực hiện công việc trong hợp đồng này theo đúng thỏa thuận cũng như quy định của pháp luật;

– Thường xuyên báo cho bên B biết về tiến độ thực hiện công việc và phối hợp với bên B để giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện công việc;

– Chịu mọi chi phí liên quan đến phạm vi công việc mà mình thực hiện.

ĐIỀU 5: QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

1. Quyền lợi của bên B:

– Không chịu bất kỳ chi phí nào khác cho bên A ngoài các khoản phí đã nêu ở Điều 4 của hợp đồng này;

– Được nhận khoản tiền đầy đủ và đúng hạn theo thoả thuận tại Điều 1 hợp đồng;

– Được nhận …% trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;

– Được nhận thông tin kịp thời về tình trạng giao dịch với khách hàng của bên A.

2. Nghĩa vụ của bên B:

– Cung cấp đầy đủ và kịp thời cho bên A những giấy tờ liên quan đến dự án xây dựng;

– Trường hợp bên B không còn nhu cầu sử dụng dịch vụ môi giới của bên A hoặc thay đổi giá, phải thông báo cho bên A bằng tin nhắn văn bản hoặc email;

– Ký hợp đồng mua/bán bất động sản nêu trên với khách hàng do bên A giới thiệu;

– Đảm bảo thanh toán đầy đủ và đúng hạn khoản tiền đã thỏa thuận ở Điều 3 của hợp đồng này.

ĐIỀU 6: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Các bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt hợp đồng như sau :

1. Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác.

2. Theo thỏa thuận của các bên.

3. Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn hợp đồng tại Điều 2 của hợp đồng.

4. Một bên có hành vi vi phạm các điều khoản cơ bản của hợp đồng và không khắc phục vi phạm trong thời hạn kể từ ngày nhận được thông báo yêu cầu khắc phục bằng văn bản của bên bị vi phạm . Thời hạn do các bên tự thỏa thuận , nếu không thỏa thuận được thì thời hạn quy định là 60 ngày.

ĐIỀU 7: MỨC PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

1. Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng thì bên còn lại có các quyền yêu cầu bồi thường và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh trực tiếp bởi hành vi vi phạm.

2. Trường hợp bên B không thanh toán hoặc thanh toán không đủ hoặc không đúng phí môi giới cho bên A theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này thì bên B phải chịu lãi chậm thanh toán trên số tiền và số ngày chậm thanh toán với lãi suất … %/tháng. Việc chậm thanh toán hoặc thanh toán không đủ này cũng không vượt quá …ngày, nếu quá … ngày thì bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên B vẫn phải trả phí dịch vụ cho bên A như trong trường hợp bên A môi giới thành công.

3. Trường hợp bên A không tiến hành thực hiện dịch vụ hoặc thực hiện dịch vụ không đúng như đã thỏa thuận thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải trả cho bên A bất kỳ khoản phí nào đồng thời bên A phải trả cho bên B một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí thực hiện dịch vụ như quy định trong Điều 3 của hợp đồng này.

4. Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trái với các thỏa thuận trong trong hợp đồng này thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng đó phải chịu một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí dịch vụ như quy định trong Điều 3 của hợp đồng này.

ĐIỀU 8: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,… và các thảm hoạ khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam…

2. Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:

+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra

+ Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng … ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

3. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình

ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

1. Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải.

2. Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án ………….. để giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN BỔ SUNG

1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết.

3. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản và nghĩa vụ đã nêu trong hợp đồng trên cơ sở tôn trọng pháp luật Nhà nước.

4. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có gì vướng mắc, hai bên sẽ cùng nhau bàn bạc thống nhất và tìm biện pháp giải quyết trên tinh thần hợp tác tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.

5. Hợp đồng này gồm …. trang được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.

CHỮ KÝ CÁC BÊN

BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)

4. Hợp đồng dịch vụ môi giới BĐS

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

Số: …/…

Căn cứ:        

– Bộ luật dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn;

– Luật thương mại 2005 và các văn bản hướng dẫn;

– Luật kinh doanh bất động sản 2014 và các văn bản hướng dẫn;

– Nguyện vọng và ý chí các bên.

Hôm nay, ngày …, chúng tôi gồm:

A. Bên A (Bên thuê dịch vụ)

Tên công ty:

– Địa chỉ:

– Số điện thoại:

– Mã số đăng ký doanh nghiệp:

– Người đại diện:                                      Chức vụ:

B. Bên B (Bên cung cấp dịch vụ)

Tên công ty:

– Địa chỉ:

– Số điện thoại:

– Mã số đăng ký doanh nghiệp:

– Người đại diện:                                      Chức vụ:

Trên cơ sở thỏa thuận bình đẳng, hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng dịch vụ môi giới bất động sản với các nội dung sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

1. Bên A đồng ý thuê và Bên B đồng ý dung cấp dịch vụ môi giới bất động sản bao gồm các công việc như sau:

–  Tìm kiếm đối tác đáp ứng các điều kiện của bên A để tham gia đàm phán, ký hợp đồng;

– Đại diện theo ủy quyền của bên A để thực hiện các công việc liên quan đến các thủ tục mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản;

– Cung cấp thông tin, hỗ trợ cho các bên trong việc đàm phán, ký hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.

2. Đặc điểm của bất động sản do Bên A làm chủ sở hữu:

– Loại bất động sản:

– Địa chỉ:

– Diện tích:

3. Giá bán của bất động sản là …VNĐ (bằng chữ: …).

Điều 2: Thực hiện hợp đồng

1. Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, Bên B thực hiện công việc môi giới bất động sản theo đúng quy định của pháp luật và hưởng thù lao;

2. Bên A cung cấp cho Bên B thông tin, hồ sơ, giấy tờ cần thiết liên quan đến bất động sản;

3. Bên B cung cấp hồ sơ, thông tin về bất động sản do mình môi giới cho khách hàng;

4. Bên B hỗ trợ các bên trong việc đàm phán, ký kết hợp đồng về mua bán/chuyển nhượng/cho thuê/cho thuê lại bất động sản;

5. Bên A chịu trách nhiệm thanh toán các chi phí phát sinh liên quan đến việc môi giới bất động sản;

Điều 3: Hoa hồng và thanh toán

1. Hoa hồng môi giới bất động sản là …VNĐ, đã bao gồm … và chưa bao gồm …; được Bên A thanh toán cho Bên B không quá 05 ngày sau khi khách hàng do Bên B môi giới đã ký hợp đồng mua bán với Bên A;

2. Phương thức thanh toán;

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên A

1. Được hưởng các quyền lợi từ dịch vụ môi giới bất động sản;

2. Được yêu cầu Bên B thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng;

3. Được kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện công việc của Bên B;

4. Thanh toán hoa hồng cho Bên B đúng hạn và đầy đủ, chịu thêm mức lãi suất theo ngân hàng … trong trường hợp chậm thanh toán;

5. Cung cấp đầy đủ thông tin, giấy tờ cần thiết cho Bên B và chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin đã cung cấp;

6. Các quyền và nghĩa vụ khác theo hợp đồng này.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên B

1. Được nhận hoa hồng môi giới bất động sản đúng hạn và đầy đủ;

2. Được cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến bất động sản để thực hiện công việc;

3. Cam kết trung thực, minh bạch, không gian dối trong quá trình môi giới;

4. Hỗ trợ các bên giao kết hợp đồng bất động sản;

5. Các quyền và nghĩa vụ khác theo hợp đồng này.

Điều 6: Điều khoản giải quyết tranh chấp

1. Mọi vấn đề phát sinh liên quan đến hợp đồng mà hai bên không thống nhất cách giải quyết thì được xem là tranh chấp và sẽ được giải quyết trên cơ sở thương lượng, hòa giải không quá 03 (ba) lần;

2. Nếu quá 03 (ba) lần mà hai bên vẫn không đạt được thỏa thuận chung, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết trước tòa án.

Điều 7: Trường hợp bất khả kháng

1. Mọi sự kiện phát sinh nằm ngoài ý chí chủ quan của hai bên và không bên nào có thể lường trước và không thể khắc phục được bằng mọi biện pháp và khả năng cho phép bao gồm: chiến tranh, tai nạn, nội chiến, đình công, cấm vận, thiên tai …. được xem là sự kiện bất khả kháng;

2. Nếu một trong hai bên vì sự kiện bất khả kháng mà không thể tiếp tục thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng thì không bị truy cứu các trách nhiệm phạt vi phạm và bồi thường hợp đồng;

3. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp sự kiện phải thông báo ngay bằng văn bản cho bên còn lại trong khoảng thời gian … ngày kể từ ngày biết có sự kiện bất khả kháng xảy ra và phải áp dụng mọi biện pháp ngăn chặn trong khả năng để khắc phục thiệt hại;

4. Trong trường hợp bên gặp sự kiện bất khả kháng vi phạm hợp đồng do sự kiện bất khả kháng mà không thực hiện thủ tục thông báo như đã nêu trên hoặc không áp dụng các biện pháp ngăn chặn, khắc phục thiệt hại thì vẫn phải chịu trách nhiệm do vi phạm hợp đồng được quy định tại hợp đồng này.

Điều 8: Phạt vi phạm và bồi thường

1. Một trong các bên nếu vi phạm các điều khoản của hợp đồng thì áp dụng các mức phạt vi phạm với mức …VNĐ;

2. Bất kỳ bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì sẽ chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra;

3. Thời hạn thanh toán tiền phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại là sau 30 ngày, kể từ ngày bên vi phạm nhận được văn bản thông báo về tiền phạt hợp đồng, bồi thường thiệt hại từ bên bị vi phạm.

Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Điều 9: Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng tạm ngừng hiệu lực trong các trường hợp sau:

2. Hợp đồng chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

Điều 10: Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực tính từ thời điểm ký;

2. Hợp đồng bao gồm … trang, được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191