Các thời hạn trong giai đoạn điều tra vụ án hình sự

Thời hạn điều tra là khoảng thời gian tối đa do pháp luật quy định mà trong thời gian đó cơ quan công an có thẩm quyền phải tiến hành thực hiện các hoạt động điều tra, xác định tội phạm, người thực hiện hành vi phạm tội và các tình tiết khác để hoàn thành việc điều tra vụ án hình sự chuyển hồ sơ lên cơ quan xét xử.

THỜI HẠN ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ

(Căn cứ Điều 172 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015)

Thời hạn/ Tội phạmÍt nghiêm trọngNghiêm trọngRất nghiêm trọngĐặc biệt nghiêm trọngĐặc biệt nghiêm trọng (An ninh QG)
Thông thuờngtối đa 2 thángtối đa 3 thángtối đa 4 thángtối đa 4 thángtối đa 4 tháng
Gia hạn lần 1tối đa 2 thángtối đa 3 thángtối đa 4 thángtối đa 4 thángtối đa 4 tháng
Gia hạn lần 2 tối đa 2 thángtối đa 4 thángtối đa 4 thángtối đa 4 tháng
Gia hạn lần 3   tối đa 4 thángtối đa 4 tháng
Gia hạn lần 4   tối đa 4 thángtối đa 4 tháng
Gia hạn lần 5    tối đa 4 tháng
Thời hạn tối đatối đa 4 thángtối đa 8 thángtối đa 12 thángtối đa 20 thángtối đa 24 tháng

*Lưu ý: 

– Trường hợp thay đổi hoặc bổ sung quyết định khởi tố vụ án hình sự, nhập vụ án thì tổng thời hạn điều tra cũng không vượt quá thời hạn nêu trên.

– Thẩm quyền gia hạn điều tra của Viện kiểm sát:

a) Đối với tội phạm ít nghiêm trọng thì Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện, Viện kiểm sát quân sự khu vực gia hạn điều tra. Trường hợp vụ án do Cơ quan điều tra cấp tỉnh, Cơ quan điều tra cấp quân khu thụ lý điều tra thì Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát quân sự cấp quân khu gia hạn điều tra;

b) Đối với tội phạm nghiêm trọng thì Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện, Viện kiểm sát quân sự khu vực gia hạn điều tra lần thứ nhất và lần thứ hai. Trường hợp vụ án do Cơ quan điều tra cấp tỉnh, Cơ quan điều tra cấp quân khu thụ lý điều tra thì Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát quân sự cấp quân khu gia hạn điều tra lần thứ nhất và lần thứ hai;

c) Đối với tội phạm rất nghiêm trọng thì Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện, Viện kiểm sát quân sự khu vực gia hạn điều tra lần thứ nhất; Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát quân sự cấp quân khu gia hạn điều tra lần thứ hai. Trường hợp vụ án do Cơ quan điều tra cấp tỉnh, Cơ quan điều tra cấp quân khu thụ lý điều tra thì Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát quân sự cấp quân khu gia hạn điều tra lần thứ nhất và lần thứ hai;

d) Đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng thì Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát quân sự cấp quân khu gia hạn điều tra lần thứ nhất và lần thứ hai; Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát quân sự trung ương gia hạn điều tra lần thứ ba.

Trường hợp vụ án do Cơ quan điều tra Bộ Công an, Cơ quan điều tra Bộ Quốc phòng, Cơ quan điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao thụ lý điều tra thì việc gia hạn điều tra thuộc thẩm quyền của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát quân sự trung ương.

THỜI HẠN TẠM GIAM ĐỂ PHỤC VỤ ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ

(Căn cứ Điều 173 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015)

Tội

 

   phạm

 

Thời hạn

Ít nghiêm trọngNghiêm trọngRất nghiêm trọngĐặc biệt nghiêm trọngCác tội xâm phạm ANQG
Nghiêm trọngRất nghiêm trọngĐặc biệt nghiêm trọng
Thông thuờngtối đa 2 thángtối đa 3 thángtối đa 4 thángtối đa 4 thángtối đa 3 thángtối đa 4 thángtối đa 4 tháng
Gia hạn lần 1tối đa 1 thángtối đa 2 thángtối đa 3 thángtối đa 4 thángtối đa 2 thángtối đa 3 thángtối đa 4 tháng
Gia hạn lần 2   tối đa 4 thángtối đa 4 thángtối đa 4 thángtối đa 4 tháng
Gia hạn lần 3   tối đa 4 thángtối đa 1 thángtối đa 2 thángtối đa 4 tháng
Gia hạn lần 4      tối đa 4 tháng
Tối đatối đa 3 thángtối đa 5 thángtối đa 7 thángtối đa 16 thángtối đa 10 thángtối đa 13 thángtối đa 20 tháng

*Lưu ý:

– Trong thời hạn tạm giam, nếu xét thấy không cần thiết phải tiếp tục tạm giam thì Cơ quan điều tra phải kịp thời đề nghị Viện kiểm sát hủy bỏ việc tạm giam để trả tự do cho người bị tạm giam hoặc xét thấy cần thiết thì áp dụng biện pháp ngăn chặn khác.

Khi đã hết thời hạn tạm giam thì người bị tạm giam phải được trả tự do. Trường hợp xét thấy cần thiết thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng áp dụng biện pháp ngăn chặn khác.

– Trong truờng hợp đặc biệt đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng sau tất cả các lần gia hạn mà không có căn cứ cần hủy bỏ biện pháp tạm giam thì Viện truởng VKSNDTC quyết định việc tiếp tục tạm giam cho đến khi kết thúc điều tra.

THỜI HẠN PHỤC HỒI ĐIỀU TRA, ĐIỀU TRA BỔ SUNG, ĐIỀU TRA LẠI

(Căn cứ Điều 174 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015)

Các

 

     TH

 

 

Thời hạn

PHỤC HỒI ĐIỀU TRAĐIỀU TRA BỔ SUNGĐIỀU TRA LẠI
Ít nghiêm trọngNghiêm trọngRất nghiêm trọngĐặc biệt nghiêm trọngVKSTòa án
Thông thuờngtối đa 2 thángtối đa 2 thángtối đa 3 thángtối đa 3 thángtối đa 2 tháng

 

(Trả hồ sơ lần 1)

tối đa 1 tháng

 

(Trả hồ sơ lần 1)

Theo thời hạn điều tra vụ án hình sự  quy định tại Điều 172 BLTTHS 2015 đã liệt kê ở trên.

 

Thời hạn điều tra được tính từ khi Cơ quan điều tra nhận hồ sơ và yêu cầu điều tra lại.

Gia hạn một lầntối đa 1 thángtối đa 2 thángtối đa 2 thángtối đa 3 thángtối đa 2 tháng

 

(Trả hồ sơ lần 2)

tối đa 1 tháng

 

(Trả hồ sơ lần 2)

Thời hạn tối đatối đa 3 thángtối đa 4 thángtối đa 5 thángtối đa 6 thángtối đa 4 thángtối đa 2 tháng

*Lưu ý:

– Khi phục hồi điều tra, điều tra bổ sung, điều tra lại, Cơ quan điều tra có quyền áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế theo quy định của Bộ luật tố tụng Hình sự 2015 này.

Trường hợp có căn cứ theo quy định của Bộ luật tố tụng Hình sự 2015 cần phải tạm giam thì thời hạn tạm giam để phục hồi điều tra, điều tra bổ sung không được quá thời hạn phục hồi điều tra, điều tra bổ sung quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 174 này.

THỜI HẠN CHUẨN BỊ XÉT XỬ SƠ THẨM VỤ ÁN HÌNH SỰ

(Căn cứ Điều 277 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015)

Thời hạn/Loại TPÍt nghiêm trọngNghiêm trọngRất nghiêm trọngĐặc biệt nghiêm trọng
Thông thuờngtối đa 30 ngàytối đa 45 ngàytối đa 60 ngàytối đa 90 ngày
Gia hạntối đa 15 ngàytối đa 15 ngàytối đa 30 ngàytối đa 30 ngày
Thời hạn tối đatối đa 45 ngàytối đa 60 ngàytối đa 90 ngàytối đa 120 ngày

Với những tư vấn, hướng dẫn trên đây Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp các thời hạn trong giai đoạn điều tra vụ án hình sự, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc muốn được giải thích cụ thể hơn, quý khách có thể liên hệ Luật sư – Bộ phận Tư vấn pháp luật qua điện thoại miễn phí số: 1900.0191 để được hỗ trợ ngay lập tức.

Sự hài lòng của quý khách là nỗ lực của chúng tôi!

Trân trọng./.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191



TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191