Hợp đồng nguyên tắc chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Hợp đồng nguyên tắc chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một loại hợp đồng tiền đề thể hiện định hướng sự thỏa thuận giữa các bên về việc mua và bán với đối tượng ở đây là quyền sử dụng đất, tuy nhiên việc ký kết hợp đồng nguyên tắc chỉ mang tính chất ý chí khởi điểm ban đầu, ghi nhận những thỏa thuận cơ bản của các bên trước khi xây dựng, thỏa thuận cụ thể thành các điều khoản trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất có công chứng sau này. Tại Hợp đồng nguyên tắc, các bên cam kết sẽ thực hiện việc ký kết hợp đồng và chịu những hậu quả bất lợi (nếu có) khi không tiếp tục thực hiện ký kết hợp đồng. Hợp đồng nguyên tắc chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm các nội dung cơ bản như sau:

Tư vấn Mẫu Hợp đồng nguyên tắc chuyển nhượng quyền sử dụng đất – Gọi 1900.0191

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————–oOo————-

………., ngày ….. tháng ….. năm ……

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Số: ………../HĐNTCNQSDĐ

Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

Căn cứ Luật Đất đai 2013;

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên;

Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ….. tại ……………………………………………………………..

Chúng tôi bao gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG – BÊN A

– Tên doanh nghiệp: …………………….

– Địa chỉ: ……………………………..

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ……….

– Mã số doanh nghiệp: ……………………

– Người đại diện theo pháp luật: ……………Chức vụ: ………

– Số điện thoại liên hệ: ……………

– Số tài khoản (nếu có): …………. Tại ngân hàng: ……….

– Mã số thuế: ……………………

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG – BÊN B

– Ông/Bà:………………………….

– Sinh ngày: ……./……../…………..

– Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ……Cấp ngày: …../ ……./..

Tại ………………….

– Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ………………..

– Địa chỉ liên hệ: ………………

– Số điện thoại: ……………

– Email: ……………

Nếu bên chuyển nhượng/ bên nhận chuyển nhượng là cá nhân/tổ chức thì ghi thông tin như với cá nhân/ tổ chức nêu trên.

Hai bên thỏa thuận, thống nhất các nguyên tắc chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:

Điều 1. Thông tin về thửa đất chuyển nhượng

1.Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo: ………………………

(Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ….)

2.Đặc điểm cụ thể của thửa đất như sau:

– Thửa đất số: …………….

– Tờ bản đồ số: …………

– Địa chỉ thửa đất: …………….

– Diện tích: …/…m2 (Bằng chữ: ……………..)

– Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: …… m2

+ Sử dụng chung: …… m2

– Mục đích sử dụng: ……………

– Thời hạn sử dụng: …………

– Nguồn gốc sử dụng: …………….

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): …………..

3.Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất:

a) Đất đã có hạ tầng kỹ thuật (nếu là đất trong dự án đã được đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật để chuyển nhượng);

b) Đặc điểm nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất: …………….(nếu có).

Điều 2: Cam kết chuyển nhượng

 Bên A cam kết chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu trên cho bên B với giá …………….. (………. đồng) cùng các nội dung:

+ Thửa đất nêu trên thuộc quyền sử dụng hợp pháp của bên A;

+ Tình trạng thửa đất hiện tại không có tranh chấp, không bị thế chấp, đặt cọc cho bất cứ cá nhân, tổ chức nào, không bị hạn chế quyền chuyển nhượng bởi bất kỳ quyết định hành chính của cơ quan nhà nước nào.

Điều 3: Đặt cọc

1. Bên B đặt cọc cho bên A số tiền là……………… đồng ( Bằng chữ: ………..)

2. Bên B thanh toán đặt cọc cho bên A bằng hình thức trả tiền mặt. Việc đặt cọc do các bên thực hiện được ghi nhận bằng văn bản.

3. Số tiền đặt cọc sẽ được sử dụng vào việc thanh toán giá chị hợp đồng sau này. Trường hợp không tiến hành việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo sự thống nhất của hai bên, số tiền cọc sẽ được trả lại cho bên B.

Điều 4: Cam kết của các bên

– Các bên cam kết các thông tin kê khai nêu trên là trung thực, đầy đủ và đúng sự thật.

– Trong thời gian soạn thảo nội dung hợp đồng chuyển nhượng, các bên không hủy ngang hợp đồng trừ trường hợp được sự đồng ý của bên còn lại. Vì một lý do nào đó, bất cứ bên nào đơn phương chấm dứt việc ký kết hợp đồng nếu không được bên còn lại đồng ý thì sẽ phải chịu phạt bằng với giá trị thanh toán toán hợp đồng cùng với:

+ Nếu bên A là bên vi phạm, bên A sẽ phải trả lại tiền đặt cọc cho bên B

+ Nếu bên B là bên vi phạm, bên B sẽ mất tiền cọc đã đặt cọc cho bên A.

– Các bên cam kết sẽ giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất dự kiến vào ngày …………… Hợp đồng do bên B soạn thảo trên cơ sở các nguyên tắc đã được ghi nhận nêu trên. Trước khi ký kết tối thiểu là …..ngày, bên B phải chuyển giao nội dung hợp đồng cho bên A xem xét thông qua. Trường hợp không chuyển giao cho bên A đúng thời hạn nêu trên mà không có lý do chính đáng thông báo bằng văn bản cho bên A, thì bên B phải chịu trách nhiệm ……………………….

Bên A có trách nhiệm thông báo cho bên B về các nội dung thông tin, điều khoản hợp đồng sau …. ngày kể từ ngày nhận được hợp đồng do bên B chuyển giao. Trường hợp quá thời hạn ….. ngày bên A không thông báo cho bên B về việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng mà không có lý do chính đáng được thông báo bằng văn bản cho bên B thì nội dung hợp đồng được giữ nguyên và bên A phải chịu trách nhiệm với những thông tin trên hợp đồng.

Điều 5: Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì thống nhất chọn Tòa án hoặc trọng tài giải quyết theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng nguyên tắc có hiệu lực kể từ khi bên cuối cùng ký, điểm chỉ vào hợp đồng.

Hợp đồng này bao gồm …. trang được lập thành …. bản bằng Tiếng việt, mỗi bên giữ …. bản, có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B

 

Tham khảo thêm bài viết:


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191