Phân loại dự án đầu tư xây dựng

Câu hỏi được gửi từ khách hàng: Phân loại dự án đầu tư xây dựng


Luật sư Tư vấn Luật xây dựng – Gọi 1900.0191

Dựa trên những thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:

1./ Thời điểm pháp lý

Ngày 09 tháng 08 năm 2018

2./ Cơ sở Pháp Luật liên quan tới vấn đề Phân loại dự án đầu tư xây dựng

  • Luật xây dựng 2014
  • Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng

3./ Luật sư tư vấn

Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định.

Căn cứ Khoản 1 Điều 5 Nghị định 59/2015/NĐ-CP, dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình chính của dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C.

Cụ thể, theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP về phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình:

(1) Dự án quan trọng quốc gia:

– Theo tổng mức đầu tư: Dự án sử dụng vốn đầu tư công với tổng mức đầu tư 10.000 tỷ đồng trở lên

– Theo mức độ ảnh hưởng đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:

+ Nhà máy điện hạt nhân;

+ Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường từ 500 héc ta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên;

+ Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên;

+ Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác;

+ Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

(2) Dự án nhóm A:

a) Các dự án: Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt; Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh; Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an ninh có tính chất bảo mật quốc gia; Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ; Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.

b) Các dự án: Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ; Công nghiệp điện; Khai thác dầu khí; Hóa chất, phân bón, xi măng; Chế tạo máy, luyện kim; Khai thác, chế biến khoáng sản; Xây dựng khu nhà ở. (Vốn đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên)

c) Các dự án: Dự án giao thông trừ các dự án giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ; Thủy lợi; Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật; Kỹ thuật điện; Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử; Hóa dược; Sản xuất vật liệu, trừ các dự án hóa chất, phân bón, xi măng; Công trình cơ khí, trừ các dự án chế tạo máy, luyện kim; Bưu chính, viễn thông. (Vốn từ 1.500 tỷ đồng trở lên)

d) Các dự án: Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các Mục (2).a, (2).b và (2).c. (Vốn từ 1.000 tỷ đồng trở lên)

đ) Các dự án: Y tế, văn hóa, giáo dục; Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể thao; Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại Mục (2).b. (Vốn từ 800 tỷ đồng trở lên)

(3) Dự án nhóm B:

a) Các dự án thuộc Mục (2).b (Vốn từ 120 đến 2.300 tỷ đồng)

b) Các dự án thuộc Mục (2).c (Vốn từ 80 đến 1.500 tỷ đồng)

c) Các dự án thuộc Mục (2).d (Vốn từ 60 đến 1.000 tỷ đồng)

d) Các dự án thuộc Mục (2).đ (Vốn từ 45 đến 800 tỷ đồng)

(4) Dự án nhóm C:

a) Các dự án thuộc Mục (2).b (Vốn dưới 120 tỷ đồng)

b) Các dự án thuộc Mục (2).c (Vốn dưới 80 tỷ đồng)

c) Các dự án thuộc Mục (2).d (Vốn dưới 60 tỷ đồng)

d) Các dự án thuộc Mục (2).đ (Vốn dưới 45 tỷ đồng)

Như vậy, dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy định pháp luật nêu trên.

Với những tư vấn về câu hỏi Phân loại dự án đầu tư xây dựng, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp trên, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191