Mẫu Quy chế lương thưởng

Quy chế lương thưởng là các quy định, nội quy liên quan đến tiền lương, tiền thưởng do thủ trưởng các đơn vị ban hành và được áp dụng với toàn thể các nhân viên trong cơ quan….

Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

Mẫu Quy chế lương thưởng


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

QUY CHẾ LƯƠNG THƯỞNG

Chương 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Lương chính

Là mức lương trả cho người lao động làm hành chính trong điều kiện bình thường theo thời gian làm việc thực tế trong tháng. Mức lương này được xác định theo quy định tại Nghị đinh 153/2016/NĐ-CP về mức lương tối thiểu vùng.

Điều 2. Lương đóng bảo hiểm xã hội

Là mức tiền lương và phụ cấp theo lương theo quy định tại Điều 4 Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện về hợp đồng lao động, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất.

Điều 3. Lương thử việc

Được hưởng bằng 85% lương mức lương chính thức của công việc đó.

Điều 4. Cách tính lương

Sử dụng hình thức trả lương theo thời gian làm việc thực tế trong tháng bằng ngày công chấm chuẩn làm việc tháng.

Điều 5. Phụ cấp

5.1 Chức danh: Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phòng kinh doanh, Kế toán trưởng được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo các mức sau:

Chức danhGiám đốcPhó giám đốcKế toán trưởngTrưởng phòng kinh doanh
Mức hưởng phụ cấp trách nhiệm3.500.000 đồng2.500.000 đồng1.500.000 đồng2.000.000 đồng

 

5.2 Tất cả người lao động chính thức (ngoại trừ lao động thời vụ) ký hợp đồng lao động trên 03 tháng: được hưởng các loại phụ cấp sau:

Chức danhPhụ cấp mỗi tháng
 Ăn trưaĐiện thoạiXăng xe
Giám đốc730.000 đồng1.000.000 đồng550.000 đồng
Phó giám đốc720.000 đồng800.000 đồng450.000 đồng
Kế toán trưởng710.000 đồng700.000 đồng350.000 đồng
Trưởng phòng kinh doanh700.000 đồng800.000 đồng850.000 đồng
Nhân viên kế toán680.000 đồng500.000 đồng350.000 đồng
Nhân viên kinh doan680.000 đồng300.000 đồng350.000 đồng
Nhân viên bán hàng680.000 đồng300.000 đồng350.000 đồng
Thủ quỹ680.000 đồng300.000 đồng350.000 đồng
Thủ kho680.000 đồng300.000 đồng350.000 đồng

5.3 Người lao động ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng (thời vụ, khoán, thử việc): được thỏa thuận các khoản phụ cấp cụ thể trong HĐLĐ.

Điều 6. Trợ cấp

– Mức hưởng cụ thể của từng lao động được ghi chi tiết trong Hợp đồng lao động hoặc tại quyết định của hội đồng thành viên trong Công ty.

– Tất cả lao động chính thức (ngoại trừ lao động thời vụ) ký hợp đồng lao động từ 06 tháng trở lên được hưởng thêm khoản tiền hỗ trợ thuê nhà từ ……đến …… đồng mỗi tháng.

Điều 7. Các khoản phúc lợi khác

7.1 Chế độ hiếu hỉ

7.2 Hàng năm: Hàng năm công ty tổ chức cho người lao động đi thăm quan, nghỉ mát, thắng cảnh, du lịch tại địa điểm của do ban lãnh đạo công ty lựa chọn.

Chương 2. TÍNH VÀ TRẢ LƯƠNG

Điều 8. Cơ sở tính lương

– Việc tính lương dựa trên cơ sở: Chính xác về số liệu, đảm bảo thời gian trả lương cho người lao độngđúng quy định.

– Cơ sở tính lương cho người lao động: Căn cứ vào thời gian làm việc tại bảng chấm công.

Tiền lương tháng = (Tiền lương chính + Phụ cấp, trợ cấp nếu có) : 26 x số ngày làm việc thực tế.

Điều 9. Hạn trả lương

Toàn thể nhân viên Công ty được chi trả tiền lương vào ngày cuối cùng của tháng.

Điều 10. Tiền lương làm thêm giờ

Căn cứ theo cách tính quy đinh hiện hành của Bộ luật lao động như sau:

10.1 Làm thêm vào ngày thường

Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương (theo giờ) x 150% x Lượng giờ làm thêm

10.2 Làm thêm vào ngày Chủ nhật

Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương (theo giờ) x 200% x Lượng giờ làm thêm

10.3 Làm thêm vào ngày Lễ, Tết:

Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương (theo giờ) x 300% x Lượng giờ làm thêm

Điều 11. Công tác phí

11.1 Đi về trong ngày: 350.000 đồng/ngày

11.2 Đi về cách ngày:

– Cán bộ đến công tác tại nơi núi cao, hải đảo, biên giới, vùng sau hưởng phụ cấp 550.000 đồng/ngày.

– Cán bộ công tác tại thành phố lớn như thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng và các tỉnh đồng bằng, trung du hưởng phụ cấp 450.000 đồng/ngày.

– Ngoài tiền phụ cấp lưu trú trên, người lao động sẽ được thanh toán tất cả chi phí ăn ở, đi lại theo thực tế phát sinh (theo chứng từ xác nhận).

Điều 12. Ngày nghỉ được hưởng nguyên lương

12.1 Nghỉ Lễ, Tết: Theo quy định của Bộ luật lao động.

12.2 Bản thân kết hôn: Nghỉ 03 ngày.

12.3 Con kết hôn: Nghỉ 01 ngày.

12.4 Cha mẹ chết (kể cả bên chồng, vợ) vợ hoặc chồng, con chết: Nghỉ 03 ngày.

12.5 Nghỉ phép: Người lao động xin thôi việc có đơn xin nghỉ phép mà chưa nghỉ phép năm hoặc chưa được nghỉ hết số ngày phép năm thì sẽ được thanh toán tiền những ngày chưa nghỉ này.

Người lao động đang trong thời gian thử việc hoặc chưa ký hợp đồng lao động thì chưa hưởng các chế độ của nhà nước quy định.

Chương 3. CHẾ ĐỘ THƯỞNG

Điều 13. Thưởng thâm niên

– Nhân viên làm việc tại Công ty trên …… năm sẽ có mức thưởng được ban bố vào đợt chi trả lương tháng cuối cùng trong năm.

– Nhân viên kinh doanh đạt doanh thu do Ban giám đốc giao được thưởng phần trăm doanh thu hàng tháng, vượt doanh thu thì Giám đốc kinh doanh sẽ làm tờ trình về mức hưởng cho từng nhân viên trình Ban giám đốc duyệt và chuyển cho phòng Ké toán trả cùng với lương tháng.

Điều 14. Thưởng Tết Âm lịch

Công ty nếu kinh doanh có lãi sẽ trích lợi nhuận để thưởng tặng quà cho nhân viên, mức thưởng tùy thuộc vào lợi nhuận của từng năm.

Điều 15. Thưởng ngày Quốc khánh, Tết Dương lịch, Ngày Chiến thắng, Quốc tế Lao động

– Tiền thưởng từ ………… đồng đến ………….. đồng.

– Mức thưởng cụ thể của từng nhân viên sẽ được ghi trong Quyết định của hội đồng thành viên Công ty tại thời điểm thưởng.

Điều 26. Thưởng đạt doanh thu

– Cuối mỗi năm dương lịch, phòng kinh doanh đạt doanh thu do Ban Giám đốc giao sẽ được hưởng phần trăm doanh thu tháng.

Trên đây là nội dung quy định về tiền thưởng, tiền lương, phụ cấp, trợ cấp áp dụng cho cán bộ công nhân viên tại Công ty. Giao cho trưởng phòng hành chính nhân sự và Kế toán trưởng Công ty, triển khai thực hiện.

 

T.M Ban Giám đốc

Giám đốc (ký tên và đóng dấu)

 

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

 

Tham khảo thêm:


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191