Hợp đồng thuê quản lý khách sạn

Hợp đồng thuê quản lý nhà hàng gồm những điều khoản, nội dung nào để đảm bảo về quyền lợi, nghĩa vụ của các bên. Hợp đồng mẫu sau đây sẽ cung cấp các điều khoản không thể thiếu trong một hợp đồng thuê quản lý khách sạn

Tổng quan hợp đồng thuê quản lý khách sạn

Hợp đồng thuê quản lý khách sạn là một dạng hợp đồng thuê lao động, theo đó, bên sở hữu khách sạn thuê bên kia giữ chức vụ quản lý cho khách sạn của mình.

Mẫu hợp đồng thuê quản lý khách sạn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

Hà Nội, ngày 27 tháng 7 năm 2020

HỢP ĐỒNG THUÊ QUẢN LÝ KHÁCH SẠN

Số: …/HĐQLKS

– Căn cứ: Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;

            – Căn cứ: Bộ luật thương mại Số 36/2005/QH11;

            – Căn cứ: Luật lao động số;

            – Căn cứ: Thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

BÊN A: ………………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Email: ……………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên lạc: ……………………………………………………………..

Fax:…………………………………………………………………………….….

Đại diện: …………………………………………………………………………..

Căn cứ đại diện: ……………………………………………………………………

Chức danh: ………………………………………………………………………..

BÊN B: ……………

Ngày sinh: ………………………………………………………………………..

CMND/CCCD:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………………….

Số điện thoại liên lạc: ……………………………………………………………

Email: ………………………………………………………………………..

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số …/HĐQLKS với những nội dung sau đây:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

Hai bên cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng quản lý khách sạn số……………. ngày…./…/…… để ghi nhận việc Bên A thực hiện việc quản lý khách sạn thuộc sở hữu của Bên B tại địa điểm……………. cho Bên B trong thời gian từ ngày…/…/…… đến hết ngày…/…../……  với nội dung cụ thể như sau:

Khách sạn được nhắc tới trên được xác định như sau:

Khách sạn được đặt tại…………………..

Bắt đầu kinh doanh từ ngày:…………….

Tài sản thuộc khách sạn: ( được xác định theo Phụ lục 1 đi kèm với Hợp đồng này)

Thuộc sở hữu của Bên B

Theo Giấy chứng nhận………………………. do…………….. cấp ngày…/…./……

Điều 2: Mô tả công việc thực hiện

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. Đến hết ngày…../…../……

Trong đó, bên A phải ……………….. để thực hiện công việc đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B muộn nhất là vào …..giờ, ngày…./…../……

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,…………….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:….

2. Mô tả công việc

2.1. Lập và triển khai kế hoạch kinh doanh

– Định kỳ phối hợp với các bộ phận liên quan đặt ra chỉ tiêu, định hướng và lập kế hoạch kinh doanh phù hợp với tình hình chung.

– Triển khai thực hiện các kế hoạch có hiệu quả, mang lại nguồn doanh thu, lợi nhuận cao nhất cho khách sạn.

– Chủ động tìm kiếm nguồn khách tiềm năng cho khách sạn.

-……………….

2.2. Quản lý, điều phối hoạt động trong khách sạn

– Duy trì và đảm bảo hoạt động của các bộ phận trong khách sạn luôn vận hành tốt ở mọi thời điểm.

– Thường xuyên kiểm tra chất lượng phòng khách, phòng khách VIP, vệ sinh sảnh, các lối đi…

– Kiểm soát chất lượng các sản phẩm, dịch vụ phục vụ khách hàng.

– Giám sát, điều chỉnh thái độ – chất lượng phục vụ của nhân viên.

– Kiểm soát công tác bảo trì – bảo dưỡng, nâng cấp trang thiết bị, tài sản của khách sạn.

2.3. Xây dựng quy trình hoạt động tiêu chuẩn cho khách sạn

– Phối hợp với các bộ phận liên quan xây dựng mô tả công việc, quy trình chuẩn hướng dẫn nghiệp vụ cho từng vị trí công việc.

– Triển khai áp dụng cho nhân viên làm việc theo đúng quy trình chuẩn đã được phê duyệt và giám sát quá trình thực hiện để có những điều chỉnh cần thiết.

– Tiến hành thay đổi, cải tiến các quy trình cho phù hợp với định hướng mới của khách sạn

2.4. Giải quyết các sự cố, vấn đề phát sinh

2.5. Quản lý nhân sự

2.6. Đào tạo, bồi dưỡng nhân sự

2.7.Các công việc khác

– Là đại điện của khách sạn phát ngôn với cơ quan báo chí, truyền thông.

– Xây dựng mối quan hệ tốt với khách hàng, nhà cung cấp, chính quyền địa phương…

– Chịu trách nhiệm phê duyệt, đánh giá các kế hoạch, công việc của các bộ phận thuộc thẩm quyền quản lý.

– Tham gia vào các kế hoạch tiếp thị, truyền thông quảng bá hình ảnh khách sạn.

– Chủ động đề xuất với cấp trên những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động, doanh thu cho khách sạn.

– Tham gia các chương trình bồi dưỡng nâng cao trình độ cho Quản lý khách sạn.

– Tổ chức, chủ trì các cuộc họp trong khách sạn.

– Tham gia đầy đủ các cuộc họp với Ban giám đốc của khách sạn và làm các báo cáo công việc theo quy định.

– Thực hiện các công việc khác khi được cấp trên giao phó.

2.8………………….

Điều 3: Thử việc

1. Thời gian thử việc: Trong vòng …………  

Kể từ ngày… tháng… năm đến ngày… tháng…năm

2. Lương thử việc: …….% so với lương cơ bản được quy định tại Điều của hợp đồng này 4

Điều 4: Chế độ làm việc

1. Thời gian làm việcBắt đầu từ ngày ….tháng….năm  đến ngày ….tháng…năm.

2. Thời gian làm việc trong tuần: Từ ngày thứ 2 đến sáng ngày thứ 7

            – Buổi sáng : 8h00 – 12h00

            – Buổi chiều: 13h30 – 17h30

            – Sáng ngày thứ 7: Làm việc từ 08h00 đến 12h00

3.Thời gian làm thêm giờ: Số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng; không quá 200 giờ trong 01 năm.

Điều 5: Tiền lương và phương thức thanh toán

1. Lương cơ bản, phụ cấp và làm thêm giờ

1.1. Mức lương cơ bản:  ……………………..đồng/tháng.

1.2. Mức lương phụ cấp : Theo quy định của công ty.

            – Ăn trưa: ……………đồng/ tháng

            – Xăng xe: ………….. đồng/tháng

            – Chi phí khác: …………… đồng/tháng

1.3. Tiền lương làm thêm giờ: được tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:

            – Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;

            – Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;

            – Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300%,

2. Hình thức trả lương: Bằng tiền mặt Việt Nam đồng.

3. Kỳ hạn trả lương

3.1. Kỳ hạn trả lương: Tiền lương được trả mỗi tháng một lần. Tiền lương được công ty trả  trực tiếp, đẩy đủ và đúng thời hạn cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế của người lao động trong tháng đó. Trường hợp đặc biệt do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà công ty đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng thời hạn thì không được trả chậm quá 01 tháng.

3.2.Thời điểm trả lương: Ngày….. hàng tháng. Trường hợp thời điểm trả lương trùng ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định thì được trả vào ngày làm việc tiếp theo.

Điều 6: Địa điểm, phương thức chuyển giao tài sản

Địa điểm Bên B giao khách sạn, tài sản và các giấy tờ liên quan cho bên A là tại……………..

Và được giao duy nhất 01 lần cho Bên A vào ngày…./…../…….

Được chứng nhận bằng Biên bản giao nhận có chữ ký của:

Ông……………………                      Sinh năm:…………..

Chức vụ:……………..

Chứng minh nhân dân số:…………………. Do CA…………. cấp ngày…/…/……

Sau khi hết thời hạn quản lý, Bên A có trách nhiệm giao trả hàng hóa cho Bên B với tình trạng, số lượng, chất lượng,…. như sau:

….

Và được giao 01 lần cho Bên B muộn nhất là vào ngày…/…./…….

Việc giao nhận được chứng nhận bằng Biên bản giao nhận có chữ ký của:

Ông……………………                      Sinh năm:…………..

Chức vụ:……………..

Chứng minh nhân dân số:…………………. Do CA…………. cấp ngày…/…/……

Điều 7: Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết chịu trách nhiệm với hoạt động của khách sạn trong quá trình nhận quản lý nhà hàng đã được xác định tại Điều 2 Hợp đồng này;

Cam kết tuân thủ các quy định quản lý khách sạn theo hợp đồng này và theo pháp luật quy định;

Cam kết không giao cho người khác thực hiện thay công việc;

Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;

2.Cam kết của bên B

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bàn giao toàn bộ giấy tờ, tài sản khác cho Bên A theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng này.

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Điều 8: Bảo hiểm

Việc đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, Hai bên sẽ thực hiện đúng các quy định của Pháp luật hiện hành, cụ thể:

1. Công ty sẽ phải trích một khoản tiền bằng 18% tiền lương chính của Bên B để đóng các loại bảo hiểm cho bên B, cụ thể: 3% vào quỹ ốm đau và thai sản; 1% vào quỹ tai nạn lao động, nghề nghiệp; 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.

2. Bên B phải trích một khoản tiền tương đương với 8% tiền lương của mình để đóng các loại bảo hiểm.

Điều 9: Chấm dứt hợp đồng

9.1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

– Theo thoả thuận của hai Bên;

– Do bất khả kháng;

– Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;

– Theo quy định của pháp luật.

9.2. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại ba mươi (30) ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho Bên còn lại.

9.3. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

9.4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.

9.5. Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí cho Bên A đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.

9.6. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng

Điều 10:  Sự kiện bất khả kháng

1. Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên tiến hành thỏa thuận trong vòng 01 tháng kể từ ngày được biết về sự kiện xảy ra về việc tạm ngưng hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng.

2. Hai bên thỏa thuân về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng

– Thời gian tạm ngưng hợp đồng,

– Áp dụng các biện pháp khẩn cấp để giảm thiểu tổn thất

– Trách nhiệm của các bên để khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra

-…

Thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên

3. Hai bên có thể thống nhất chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.

4. Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:

– Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;

– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;

– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Điều 11: Bí mật thông tin

1. Mỗi bên có nghĩa vụ bảo mật các Thông tin mật của bên kia và cam kết chỉ sử dụng các thông tin đó cho mục đích thực hiện hợp đồng này.

2. Một bên không bị xem là vi phạm nghĩa vụ bảo mật thông tin theo quy định tại Điều này trong các trường hợp sau:

– Trường hợp pháp luật có yêu cầu hoặc theo quyết định, bản án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Trường hợp tiết lộ thông tin cho các bên tư vấn pháp luật và/ hoặc tư vấn khác nhằm mục đích thực hiện hợp đồng này

– Cung cấp thông tin cho nhân viên, nhà thầu, đối tác của mỗi bên cho mục địch thực hiện hợp đồng này.

3. Trong trường hợp phải tiết lộ thông tin cho các nhân viên, nhà thầu hay khách hàng theo quy định của pháp luật hoặc theo quy định của hợp đồng này, mỗi bên có nghĩa vụ áp dụng những biện pháp hợp lý nhằm đảm bảo các cá nhân, tổ chức tiếp nhận thông tin có nghĩa vụ bảo mật các thông tin như các bên trong hợp đồng này.

Điều 12: Sa thải

Công ty có quyền sa thải Bên B trong các trường hợp sau:

1Bên B có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của công ty;

2. Bên B tự ý bỏ việc năm ngày cộng dồn trong một tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong một năm mà không có lý do chính đáng.

Điều 13: Sửa đổi

Mọi sửa đổi, bổ sung liên quan đến Hợp Đồng này đều phải được lập bằng văn bản dựa trên sự thỏa thuận và được ký bởi Công ty và Bên B.

Điều 14: Hiệu lực hợp đồng

1.Thời hạn của Hợp đồng này là …..năm, có hiệu lực từ ngày … tháng …năm 20… đến ngày …. tháng … năm 20…. Sau thời hạn trên các bên có thể kí tiếp Hợp đồng này.  Công ty sẽ thông báo cho Bên B về việc gia hạn Hợp đồng trước ……tháng trước khi Hợp đồng này kết thúc, theo đó, nếu chấp thuận Bên Bsẽ có xác nhận phản hồi lên văn bản thông báo đó;

2.Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp Đồng này không thể thực thi hoặc bị vô hiệu do thoả thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của Hợp Đồng vẫn được đảm bảo thi hành.

Điều 15: Luật áp dụng và cơ quan tài phán

1. Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

2. Những vấn đề khác liên quan đến Bên Bnhưng không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng theo các nội quy, chính sách của Công ty

3. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.

Điều 16: Điều khoản cuối cùng

1. Hợp đồng Lao động này được kí kết tại ………………………………… vào ngày ….tháng ….. năm 20…… 

2. Hợp đồng được lập  thành ….. bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …. tháng …. năm 20…… Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.

……, ngày …. tháng …. năm 20…..

                        Bên A                                                                     Bên B

             ( Đại diện bên A ký tên)                                                 ( Ký tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191