Hợp đồng thuê mặt bằng đặt biển quảng cáo

Ngày nay, nhu cầu quảng cáo của các doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức ngày càng cao để tăng lợi thế cạnh tranh với đối thủ. Thuê mặt bằng quảng cáo là một trong những cách được nhiều doanh nghiệp lựa chọn để đưa hình ảnh của doanh nghiệp mình cũng như sản phẩm, dịch vụ của mình đến gần hơn với khách hàng. Bởi vậy, hợp đồng thuê mặt bằng đặt biển quảng cáo phát sinh giữa hai bên với một bên là doanh nghiệp và một bên là bên cho thuê mặt bằng. Khi ký kết loại hợp đồng này, cần chú ý các quy định của pháp luật về việc thuê mặt bằng quảng cáo, tránh vi phạm gây ra những tổn thất không đáng có.

          Dưới đây là một mẫu hợp đồng thuê mặt bằng đặt biển quảng cáo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–***——–

…, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG ĐẶT BIỂN QUẢNG CÁO

Số: ……. /HĐDV-…

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015 và các Nghị định hướng dẫn thi hành;
  • Căn cứ Luật Thương mại hợp nhất năm 2019 và các Nghị định hướng dẫn thi hành;
  • Căn cứ Luật Quảng cáo hợp nhất năm 2018 và các Nghị định hướng dẫn thi hành;
  • Căn cứ thỏa thuận giữa các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại trụ sở Công ty …, các bên gồm có:

BÊN A: CÔNG TY … (BÊN THUÊ MẶT BẰNG)

Địa chỉ                    : …

Mã số thuế              : …

Đại diện                  : Ông/bà …                                   Chức vụ: Giám đốc

Số điện thoại           : …                                               Fax: …

Tài khoản                : …

BÊN B: ÔNG/BÀ …. (BÊN CHO THUÊ MẬT BẰNG)

Số CMND/CCCD    : …                          cấp ngày…/…/…       tại …

Sinh ngày                : …/…/…

Địa chỉ thường trú   : …                                              

Dân tộc                   : …                          Tôn giáo: …

Số điện thoại           : …

Tài khoản                : …

Sau khi bàn bạc, hai bên đã thỏa thuận và thống nhất ký kết hợp đồng thuê mặt bằng đặt biển quảng cáo số …/HĐDV-… với nội dung như sau:

ĐIỀU 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên A cần thuê mặt bằng để đặt biển quảng cáo.

Bên B có mặt bằng được phép đặt biển quảng cáo theo quy định pháp luật.

Xét thấy yêu cầu và khả năng của hai bên phù hợp, Bên A đồng ý thuê mặt bằng của Bên B để đặt biển quảng cáo và Bên B đồng ý cho Bên A thuê theo các thỏa thuận trong hợp đồng này.

ĐIỀU 2. THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

2.1.     Thời hạn hợp đồng:

          Hợp đồng này có thời hạn là … tháng, từ ngày … đến ngày …

2.2.     Đối tượng hợp đồng:

Thông tin về mặt bằng Bên B cho thuê:

  • Địa chỉ mặt bằng: ….
  • Diện tích cho thuê: …
  • Hiện trạng: …

Thông tin về biển quảng cáo mà Bên A đặt trên mặt bằng thuê:

  • Nội dung biển quảng cáo: ….
  • Kích thước biển quảng cáo: …
  • Diện tích cần thiết để đặt biển quảng cáo: …

Trường hợp mặt bằng của Bên B không phù hợp với yêu cầu hợp đồng, Bên A có thể yêu cầu Bên B khắc phục hoặc thay thế nếu tương đương với yêu cầu cũ của Bên A. Nếu không thể khắc phục hoặc thay thế, Bên B sẽ bị phạt …% giá trị hợp đồng và Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Trường hợp trong quá trình cho thuê, Bên B không đảm bảo mặt bằng ổn định hoặc có tác động bên ngoài mà Bên B biết nhưng xử lý hoặc báo cho Bên A, Bên B sẽ bị phạt …% giá trị hợp đồng và bồi thường (nếu có). Nếu Bên A đã nhắc nhở bằng văn bản 03 lần nhưng Bên B vẫn không khắc phục thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Trường hợp Bên A sử dụng biển quảng cáo không phù hợp với hợp đồng hoặc lấn chiếm ra ngoài diện tích được thuê, Bên A phải khắc phục hoặc thay thế, sửa đổi trong vòng … ngày. Đồng thời, Bên A sẽ bị phạt …% giá trị hợp đồng. Trường hợp Bên A không khắc phục trong … ngày, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

ĐIỀU 3. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, HÌNH THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN

3.1.     Giá trị hợp đồng:

          Tổng giá trị hợp đồng mà Bên A phải trả cho Bên B là … VNĐ (… Việt Nam đồng). Phí cho thuê đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).

          Bên A có nghĩa vụ kê khai và thực hiện các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến hợp đồng này.

3.2. Hình thức thanh toán:

          Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng cách chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng theo thông tin như sau:

  • Tên tài khoản       :
  • Số tài khoản         :
  • Ngân hàng           :
  • Chi nhánh            :

3.3. Thời hạn thanh toán:

Bên A sẽ thanh toán cho Bên B trong vòng … ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng này.

Bên A phải thanh toán chi phí đúng thời hạn và đầy đủ cho Bên B. Thời hạn thanh toán chậm tối đa là … ngày kể từ ngày phải thanh toán theo quy định trong hợp đồng. Sau ngày thứ … chậm thanh toán, Bên A phải chịu phạt lãi chậm thanh toán theo mức lãi suất tăng 1%/ngày chậm thanh toán (nhưng không quá 8% tổng giá trị hợp đồng) và bồi thường nếu có thiệt hại theo quy định của pháp luật. Trường hợp sau … ngày chậm thanh toán, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

4.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

  • Quyền của Bên A:
    • Yêu cầu Bên B cung cấp đúng mặt bằng cho thuê theo thông tin đã thỏa thuận trong hợp đồng;
    • Yêu cầu Bên B trong quá trình cho thuê phải đảm bảo diện tích mặt bằng thuê;
    • Điều hành, yêu cầu chỉnh sửa và giám sát Bên B hoàn thành công việc theo hợp đồng;
    • Áp dụng chế tài và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật và hợp đồng này;
    • Các quyền khác theo quy định pháp luật.
  • Nghĩa vụ của Bên A:
    • Thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí dịch vụ cho Bên B theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
    • Thiết kế, vận chuyển, lắp đặt biển quảng cáo tại nơi thuê mặt bằng;
    • Thực hiện các thủ tục pháp lý cần thiết để đặt biển quảng cáo theo quy định pháp luật;
    • Sử dụng mặt bằng quảng cáo đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng;
    • Không được sang nhượng mặt bằng đã thuê cho bên thứ ba nếu không có sự cho phép bằng văn bản của Bên B;
    • Bất kể sự thay đổi về đối tượng trên mặt bằng quảng cáo khác với những thỏa thuận trong hợp đồng này đều phải có sự đồng ý của Bên B bằng văn bản;
    • Kê khai và đóng các loại thuế liên quan đến hợp đồng này;
    • Tự chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng nếu do lỗi trực tiếp của Bên A;
    • Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.

4.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

  • Quyền của Bên B:
    • Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn mức phí cho thuê theo thỏa thuận;
    • Áp dụng chế tài và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật và hợp đồng này;
    • Các quyền lợi khác theo quy định pháp luật.
  • Nghĩa vụ của Bên B:
    • Cung cấp đúng mặt bằng cho thuê như đã thỏa thuận;
    • Không tự ý tác động vào mặt bằng cho thuê và biển quảng cáo; trường hợp biết có tác nhân bên ngoài gây ảnh hưởng mặt bằng cho thuê hoặc biển quảng cáo phải xử lý hoặc báo cho Bên A trong một khoảng thời gian hợp lý;
    • Tự chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng nếu do lỗi trực tiếp của Bên B;
    • Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.

ĐIỀU 5. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG

5.1.     Nếu một bên vi phạm bất cứ điều khoản nào trong hợp đồng thì phải chịu mức phạt vi phạm theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị hợp đồng. Trường hợp không có thỏa thuận, mức phạt áp dụng cho mỗi hành vi vi phạm hợp đồng của bên vi phạm là …% tổng giá trị hợp đồng. Nếu có thiệt hại xảy ra, bên vi phạm hợp đồng phải đồng thời bồi thường thiệt hại và xử lý hậu quả phát sinh để thực hiện được hợp đồng một cách tốt nhất.

5.2.    Giá trị bồi thường thiệt hại mà bên vi phạm phải bồi thường bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra, các khoản chi phí phát sinh trực tiếp do hành vi vi phạm và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.

5.3.     Chi phí kiểm tra xác minh lỗi vi phạm và thiệt hại gây ra do bên có hành vi vi phạm có trách nhiệm chi trả.

ĐIỀU 6. THANH LÝ HỢP ĐỒNG.

6.1.     Hợp đồng chấm dứt khi các bên hoàn thành quyền và nghĩa vụ với nhau và không có thỏa thuận khác.

6.2.     Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên thỏa thuận được với nhau về việc chấm dứt hợp đồng, hợp đồng này sẽ chấm dứt kể từ thời điểm đạt được thỏa thuận giữa hai bên.

6.3.     Hợp đồng chấm dứt khi một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật và hợp đồng này.

ĐIỀU 7. ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

7.1.     Các bên không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trừ trường hợp pháp luật quy định khác. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường …% tổng giá trị của hợp đồng này cho bên kia và bồi thường thiệt hại (nếu có), trừ trường hợp bên đơn phương chấm dứt hợp đồng chứng minh được bên kia có vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng hoặc các trường hợp khác được quy định trong hợp đồng.

7.2.     Một bên có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng hoặc pháp luật có quy định. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải chứng minh được lỗi của bên kia. Chi phí kiểm tra xác minh lỗi vi phạm và thiệt hại gây ra do bên có hành vi vi phạm có trách nhiệm chi trả.

          Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, các bên phải khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. Nếu không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả. Bên vi phạm bị phạt …% giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm. Ngoài ra, bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó.

7.3.     Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên còn lại trước trong vòng … ngày. Nếu thông báo chậm quá … ngày hoặc không thông báo sẽ bị phạt …% tổng giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại (nếu có).

ĐIỀU 8. BẢO MẬT THÔNG TIN

          Hai bên không được tiết lộ cho bên thứ ba bất kỳ thông tin và tài liệu nào liên quan đến hợp đồng này, các phụ lục kèm theo hợp đồng và liên quan đến quá trình thực hiện hợp đồng này, trừ trường hợp được sự chấp thuận bằng văn bản của bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

          Sau khi hợp đồng này chấm dứt hoặc xảy ra tranh chấp, điều khoản này vẫn sẽ còn hiệu lực pháp lý.

          Trường hợp một bên vi phạm điều khoản này sẽ phải chịu phạt …% giá trị hợp đồng và bồi thường thiệt hại (nếu có).

ĐIỀU 9. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

9.1.   Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Nếu xảy ra sự kiện bất khả kháng, hai bên sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng nếu chứng minh được sự kiện bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hành vi vi phạm hợp đồng và toàn bộ thiệt hại xảy ra (nếu có thiệt hại).

9.2.   Bên chịu ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia trong vòng tối đa … ngày kể từ khi sự kiện bất khả kháng tác động lên việc thực hiện hợp đồng. Nếu thông báo chậm quá … ngày hoặc không thông báo sẽ bị phạt …% tổng giá trị hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại (nếu có).

ĐIỀU 10. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

          Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết bằng thương lượng, hòa giải. Trường hợp thương lượng, hòa giải không thành, tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.

          Hợp đồng gồm … trang, được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau và mỗi bên giữ một bản.

          Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN ĐẠI B

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191