Hợp đồng mua bán hệ thống điều hòa

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2020

HỢP ĐỒNG MUA BÁN

HỆ THỐNG CỬA HÀNG ĐIỀU HÒA

Số: 110/HĐGTP

  • Căn cứ: Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;
  • Căn cứ: Bộ luật thương mại Số 36/2005/QH11;
  • Căn cứ: Luật lâm nghiệp số 16/2017/QH14;
  • Căn cứ: Thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày 22 tháng 7 năm 2020, tại địa chỉ số 45 đường Huỳnh Thúc Kháng, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, chúng tôi bao gồm:

BÊN A: Công ty TNHH ABC

Mã số thuế: 1900638485

Địa chỉ: Số 15 đường Tố Hữu, quận Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Email: TnhhABC@gmail.com

Số điện thoại liên lạc: 0208-3.888-888 hoặc 0916-653-321

Đại diện: Nguyễn Vũ Thanh A – Đại diện theo pháp luật của Công ty

Chức danh: Tổng giám đốc

BÊN B: Công ty Cổ phần CDE

Mã số thuế: 0101411983

Địa chỉ: Số 29 đường Nguyễn Chí Thanh, quận Đống Đa, Hà Nội

Email: ctCDE@gmail.com

Số điện thoại liên lạc: 0208-3.666-666 hoặc 0918-757-535

Đại diện: Lê Thúy B – Đại diện theo pháp luật của công ty

Chức danh: Tổng giám đốc

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số 10/HĐCCN với những nội dung sau đây:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên A và bên B ký kết hợp đồng mua bán hệ thống cửa hàng hệ thống điều hòa của bên A với đặc điểm như sau:

1.Đối tượng của hợp đồng: Hệ thống cửa hàng điều hòa ABC  

2. Người đại diện:…

3. Mã số thuế:…

4. Đăng ký kinh doanh:…

5. Số cửa hàng trong hệ thống:..

6. Địa chỉ các cửa hàng:..

7. Phân phối các sản phẩm:

– Điều hòa ABC một chiều

– Điều hòa ABC hai chiều

-…..

Điều 2: Hiện trạng của hệ thống cửa hàng

1. Việc xác định giá trị hệ thống sẽ do bên thứ ba xác định. Cơ quan này sẽ được hai bên thỏa thuận lựa chọn trong vòng 15 ngày kể từ ngày hợp đồng này phát sinh hiệu lực, việc lựa chọn cơ quan định giá giá trị hệ thống cửa hàng sẽ được thỏa thuận tại phụ lục I của hợp đồng này.

2. Đăng ký kinh doanh: Bên A cam kết cung cấp đăng ký kinh doanh cho bên B trước ngày ký kết hợp đồng.

3. Thương hiệu và nhãn hiệu: Bên A cam kết quyền sở hữu về thương hiệu hệ thống cửa hàng, nhãn hiệu sản phẩm tại thời điểm hợp đồng ký kết thuộc quyền sở hữu của bên A.

Việc đăng ký thương hiệu, nhãn hiệu của hệ thống cửa hàng phải đáp ứng đúng quy định về việc đăng ký thương hiệu, nhãn hiệu theo quy định của pháp luật Việt Nam.

3. Hiện trạng về cơ sở vật chất của các cửa hàng

3.1. Cửa hàng 1:

– Địa chỉ:…

– Diện tích:…

– Hiện trạng cơ sở vật chất:….

3.2. Cửa hàng 2

– Địa chỉ:…

– Diện tích:…

– Hiện trạng cơ sở vật chất:…

3.3…..

Điều 3: Bàn giao các giấy phép, hồ sơ kèm theo

1.Bên A bàn giao cho Bên B bản gốc và bản sao các tài liệu, giấy tờ sau đây:

– Giấy phép kinh doanh và các Phụ lục, văn bản, giấy phép con kèm theo của Giấy phép này.

– Đăng ký thương hiệu, nhãn hiệu

– Các chứng từ tài chính khác (ví dụ như chứng từ nộp tiền thuê nhà cho chủ sở hữu nhà, nộp thuế,…)

– Bản sao chứng minh thư hoặc hộ chiếu, hộ khẩu, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân và các giấy tờ liên quan khác của cá nhân chuyển nhượng; giấy chứng nhận doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập và các giấy tờ liên quan khác… (đối với tổ chức).

d) Các giấy tờ liên quan khác (do các bên thỏa thuận).

2.Thời hạn bàn giao hồ sơ, giấy tờ

2.1. Bên A có trách nhiệm bàn giao cho Bên B các hồ sơ, giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 2 này trong thời hạn tối đa 2 ngày kể từ ngày ký (hoặc tại thời điểm ký hợp đồng)

2.2. Các bên lập biên bản về việc bàn giao các giấy tờ, tài liệu nêu trên. Biên bản bàn giao là bộ phận gắn liền của Hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo này.

Bên A chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, có thật, không bị giả mạo đối với các văn bản, tài liệu bàn giao cho Bên B.

Điều 4. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí

Thuế, lệ phí (nếu có) liên quan đến việc hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo này do Bên …… (các bên có thể tự do thỏa thuận) chịu trách nhiệm nộp.

Điều 5. Giá chuyển nhượng, thời hạn và phương thức thanh toán

1.Giá chuyển nhượng hợp đồng là:……………….đ (Bằng chữ:……………….đồng)

Giá chuyển nhượng này chưa bao gồm các loại thuế, phí, lệ phí khác nếu có.

2. Thời hạn thanh toán: Trong vòng 02 năm kể từ ngày hợp đồng phát sinh hiệu lực

Trong đó tháng đầu tiên kể từ ngày phát sinh hiệu lực hợp đồng, bên B phải thanh toán cho bên A 20% giá trị hợp đồng.

3. Phương thức thanh toán:

Tiền thanh toán là: Tiền Đồng của Việt Nam

Hình thức: Bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt.

3.1. Chuyển khoản:

– Số tài khoản

– Tên tài khoản

– Ngân hàng

– Chi nhánh

3.2. Bằng tiền mặt:

Bên B thanh toán cho đại diện của bên A

Họ tên:..

Chức danh:

CMTND:….                             Cấp ngày:….                        Nơi cấp:….

Địa chỉ:..

SĐT:…

Email:…

4. Bên B có nghĩa vụ cung cấp các giấy tờ chứng minh đã chuyển khoản cho bên A trong vòng 03 ngày kể từ ngày bên B thanh toán

5. Bên A có nghĩa vụ cung cấp các giấy tờ chứng minh đã nhận chuyển khoản trong vòng 03 ngày kể từ khi bên B cung cấp giấy tờ chứng minh đã chuyển khoản cho bên A.

Điều 6: Duy trì thương hiệu

1. Bên A cam kết thương hiệu sẽ đạt hiệu quả kinh doanh sau khi chuyển nhượng sẽ đạt  ít nhất là 70% so với hiệu quả kinh doanh sau khi chuyển nhượng hệ thống cửa hàng cho bên B trong thời hạn 3 tháng

2. Bên A cam kết  điều động một số nhân viên tiếp tục thực hiện việc quản lý và bàn giao hoạt động của hệ thống cửa hàng cho bên B theo thời hạn 3 tháng.

3. Sau 3 tháng kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực, bên A không còn trách nhiệm về việc duy trì, phát triển thương hiệu đối với hệ thống cửa hàng,

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của hai bên

1.Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

a. Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn số tiền theo hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo này;

b. Cam kết chịu trách nhiệm về hợp đồng thuê nhà quy định tại Điều 1 của văn bản này là: Không có tranh chấp, không được sử dụng để cầm cố hoặc thế chấp và chưa chuyển nhượng cho người khác;

c. Giao cho Bên B các tài liệu, giấy tờ quy định tại Điều 2 của văn bản này và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;

d. Cung cấp cho Bên B biên lai đã thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc chuyển nhượng theo quy định;

đ. Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Chủ sở hữu nhà để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;

e. Chấm dứt các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thuê nhà theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 của văn bản này;

g. Đảm bảo, hỗ trợ về nhân lực, người lao động hiện tại cho Bên B ít nhất 1 tháng sau khi chuyển nhượng

h. Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu gây thiệt hại;

i. Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng;

k. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng và theo quy định pháp luật.

2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

a. Thanh toán tiền hợp đồng chuyển nhượng shop, cửa hàng quần áo cho Bên A theo đúng thỏa thuận (có giấy biên nhận do 2 bên ký xác nhận hoặc chứng từ tài chính theo quy định);

b. Tiếp nhận từ Bên A các tài liệu, giấy tờ quy định tại Điều 2 của văn bản này và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;

c. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng thuê nhà theo thỏa thuận với chủ sở hữu nhà;

d. Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Chủ sở hữu nhà để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;

đ.Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu gây thiệt hại;

e. Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng;

g. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng và theo quy định pháp luật.

Điều 7: Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

1. Hai bên thỏa thuận phạt vi phạm đối với bất kỳ hành vi vi phạm hợp đồng số tiền tương ứng 20% giá trị hợp đồng.

2. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bổi thường thiệt hại, theo đó, bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại mà hành vi vi phạm đó trực tiếp gây hậu quả.

3. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.

4. Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Điều 8: Chấm dứt hợp đồng

1.Hợp đồng thuê lao động giữa bên A và bên B sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

–  Hợp đồng đã được hoàn thành;

– Theo thỏa thuận của các bên;

– Một trong các bên chấm dứt sự tồn tại;

– Trong trường hợp bất khả kháng ( thiên tai, bão lũ, dịch bệnh, quy định của Nhà nước…).

2. Trong trường hợp một trong hai bên có nhu cầu hủy bỏ hợp đồng này với bất kỳ lý do gì, bên có nhu cầu hủy hợp đồng phải thông báo bằng văn bản cho bên kia.

3. Nếu một trong hai bên bị thiệt hại do hành vi hủy bỏ hợp đồng của bên kia thì có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Điều 9: Hiệu lực hợp đồng

1.Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 07 năm 2020.

2.Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp Đồng này không thể thực thi hoặc bị vô hiệu do thoả thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của Hợp Đồng vẫn được đảm bảo thi hành.

Điều 10: Điều khoản cuối cùng

1. Hợp đồng Khám sức khỏe định kỳ này được kí kết tại số 45 đường Huỳnh Thúc Kháng, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, vào ngày 22 tháng 07 năm 2020. 

2. Hợp đồng được lập  thành ba (03) bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 07 năm 2020. Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.

Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2020

Bên A                                                      Bên B


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191