Hợp đồng mua bán ghe tàu

Hợp đồng mua bán ghe tàu là thỏa thuận về việc chuyển giao một loại hình thức phương tiện đường thủy, tàu bè là Ghe. Việc chuyển giao do đặc thù nên có thể không cần phải đăng ký sang tên. Các điều kiện và tình trạng của ghe cần được miêu tả đầy đủ, khi cần phải có kèm hình ảnh hiện trạng mua bán của ghe.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày … tháng … năm 2021

HỢP ĐỒNG MUA BÁN GHE TÀU

Số:

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015
  • Căn cứ Luật thương mại 2005;
  • Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày 21 tháng 10 năm 2020, tại … chúng tôi gồm:

BÊN A: BÊN BÁN

CÔNG TY CỔ PHẦN A

Trụ sở chính:

Mã số thuế

Số điện thoại:

Người đại diện:

Chức vụ:

BÊN B: BÊN MUA

CÔNG TY TNHH B

Trụ sở chính:

Mã số thuế

Số điện thoại:

Người đại diện:

Chức vụ:

Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, các bên thống nhất kí kết hợp đồng mua bán ghe tàu với các nội dung sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua ghe tàu có đặc điểm sau:

Các thông số kỹ thuật cơ bản của tàu:

  • Tên tàu:
  • Số đăng ký
  • Cấp phương tiện
  • Động cơ
  • Năm và nơi đóng
  • Chiều dài thiết kế
  • Chiều dài lớn nhất
  • Chiều rộng thiết kế
  • Chiều rộng lớn nhất
  • Chiều cao mạn
  • Chiều chìm
  • Mạn khô
  • Vật liệu vỏ
  • Trọng tải

(Bên B đã xem xét, biết rõ tình trạng hiện tại của chiếc tàu và đồng ý mua)

Điều 2. Thời gian và địa điểm bàn giao ghe tàu

  • Thời gian
  • Địa điểm

Bên B trở thành chủ sở hữu tàu kể từ khi hoàn tất thủ tục đăng ký snag tên chủ sở hữu chiếc tàu này tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 3. Giá cả và phương thức thanh toán:

Giá: ………………….đồng (bằng chữ:………)

Tiền cọc: ………… đồng

Thời hạn thanh toán:

  • Đợt 1: bên B thanh toán 50% giá trị hợp đồng cho bên A ngay sau khi hợp đồng được kí kết.
  • Đợt 2: bên B thanh toán 50% còn lại cho bên A trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày hoàn tất thủ tục đăng ký quyền sở hữu con tàu.

Hình thức thanh toán: chuyển khoản

Người nhận:

STK

Thanh toán chậm: trường hợp bên B chậm thanh toán cho bên A thì bên B phải trả lãi trên số tiền chậm trả theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.

Điều 4. Thuế, phí và lệ phí

Thuế, phí và lệ phí liên quan đến việc mua bán tàu thuyền do bên B chịu trách nhiệm nộp

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên A

  • Cam kết chiếc tàu nói trên hoàn toàn thuộc quyền sở hữu của bên A, chưa cho thuê, hứa bán hoặc cầm cố, thế chấp cho bất kỳ ai.
  • Đã thông báo cho bên B biết mọi thông tin cần thiết về thực trạng của tàu.
  • Chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường cho bên B trong trường hợp bị hạn chế quyền sở hữu mà bên A cam kết bán.
  • Tạo điều kiện cho bên B nhanh chóng hoàn thành thủ tục sang tên chủ sở hữu tàu tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Giao tàu, hướng dẫn cách sử dụng tàu, đồng thời giao toàn bộ hồ sơ chứng nhận quyền sở hữu tàu cho bên B.
  • Chịu trách nhiệm và chi phí hoàn tất thủ tục sang tên cho bên B.
  • Được nhận tiền bán tàu theo thỏa thuận được ghi trong hợp đồng này.
  • Chịu mọi trách nhiệm liên quan đến tàu đã bán về thời gian trước khi bán tàu cho bên B

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên B

  • Yêu cầu bên A cung cấp những thông tin cần thiết về chiếc tàu và hướng dẫn cách sử dụng tàu.
  • Trả đủ tiền mua chiếc tàu cho bên A theo thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng.
  • Đồng ý mua tàu nói trên theo tình trạng và chất lượng như bên A đã thông báo cũng như việc đã quan sát thực tế chiếc tàu.
  • Được nhận tàu vào thời điểm đã được thỏa thuận và toàn bộ hồ sơ chứng nhận quyền sở hữu của chiếc tàu nói trên, đóng thuế trước bạ.
  • Đăng ký quyền sở hữu tàu tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp:

  • Hết hạn hợp đồng;
  • Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;
  • Một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng;
  • Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng theo luật quy định, một trong các bên thể tiếp tục thực hiện hợp đồng thì có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo trước cho bên kia trước 07 ngày.

Điều 8. Sự kiện bất khả kháng

Sự kiện bất khả kháng là sự kiện mang tính chất khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, lũ lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,..và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, Khi có sự cố xảy ra, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng cũng phải có nghĩa vụ thông báo cho bên kia về sự kiện bất khả kháng trong vòng 07 ngày ngay khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

Điều 9. Trách nhiệm bồi thường và phạt vi phạm

9.1. Bồi thường thiệt hại   

Bên nào gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận hợp đồng và quy định của pháp luật. Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây ra thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra. Bên có quyền và lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chạn, hạn chế thiệt hại cho mình.

9.2. Phạt vi phạm

Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị hợp đồng bị vi phạm.

Điều 10. Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Nếu có tranh chấp phát sinh, hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác, thỏa thuận các bên cùng có lợi. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Chi phí cho mọi hoạt động kiểm tra, xác minh, lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.

Điều 11. Điều khoản bảo mật

Các bên cam kết bảo mật tuyệt đối các bất kì thông tin hoặc tài liệu nào có chứ thông tin bảo mật của các bên cho đến khi: công ty đã chấm dứt hoạt động; các thông tin mật đã được phổ biến rộng rãi trước công chúng. Không mua bán, sử dụng, chuyển giao hoặc thu lợi theo một cách thức nào đó tiết lộ thông tin mật mà mình đã nhận được trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Điều 12. Điều khoản chung

  • Hợp đồng này có hiệu lực kể từ khi được cơ quan công chứng chứng nhận.
  • Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này chỉ có giá trị pháp lý khi được hai bên thỏa thuận bằng văn bản và được thực hiện theo quy định của pháp luật.
  • Những nội dung về việc mua bán tàu chưa được hai bên thỏa thuận trong hợp đồng này sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật.
  • Hợp đồng được lập thành 04 bản chính có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, Văn Phòng Công chứng lưu 01 bản và 01 bản lưu tại cơ quan đăng ký tàu biển và thuyền viên.
  • Sau 10 ngày, sau khi các bên đã thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình trong hợp đồng này, nếu các bên không có bất cứ tranh chấp, khiếu nại gì liên quan đến hợp đồng này thì coi như hợp đồng đã được thanh lý.

Sau khi đọc lại bản hợp đồng, các bên đã hiểu rõ và hoàn toàn nhất trí với các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng này và tự nguyện ký tên dưới đây.

   ĐẠI DIỆN BÊN A                                           ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)                                      (Ký và ghi rõ họ tên)


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191