Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư

Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư
Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư

Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư, nhà tập thể, nhà thuộc khu tái định cư. Căn hộ chung cư hiện nay nhận được khá nhiều sự quan tâm của khách hàng bởi nhiều tính năng ưu việt. Ngoài ra, với giá thành phù hợp, diện tích và vị trí tại những khu vực sầm uất, ngày càng có nhiều giao dịch liên quan tới các căn hộ chung cư. Theo quy định, căn hộ chung cư khi cần chuyển nhượng sẽ phải có công chứng để có thể sang tên và thực hiện các thủ tục khác, đối với những căn hộ chưa có sổ hồng, việc sang tên phải được lập thành vi bằng và có người làm chứng.

Định nghĩa Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư

Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư là sự ghi nhận những thỏa thuận cơ bản của việc mua và bán tài sản bất động sản ở đây đối tượng hướng tới là các phòng, căn hộ, căn nhà chung cư, tập thể. Hợp đồng cần có những điều khoản về sở hữu, giá cả, thuế rõ ràng để có thể tiến hành các thủ tục pháp lý sau này.

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng nhà chung cư số 1

Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư hay được sử dụng nhất, xin mời các bạn tham khảo.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG NHÀ CHUNG CƯ

Số: …/…

Căn cứ:

– Luật nhà ở 2014.

– Các văn bản hướng dẫn khác;

– Nguyện vọng và ý chí của các bên.

Hôm nay, ngày …, chúng tôi gồm:

A. Bên A (Bên chuyển nhượng)

Tên:                                                    Ngày sinh:

– Giới tính                                             Quốc tịch:

– Địa chỉ:

– Số điện thoại

– Số cccd/cmnd                           Ngày cấp                     Nơi cấp

B. Bên B (Bên nhận chuyển nhượng)

Tên:                                                    Ngày sinh:

– Giới tính                                             Quốc tịch:

– Địa chỉ:

– Số điện thoại

– Số cccd/cmnd                          Ngày cấp                     Nơi cấp

Hôm nay, ngày …, hai bên cùng thống nhất và ký kết Hợp đồng chuyển nhượng nhà chung cư với các điều khoản cụ thể sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

1. Bên A đồng ý chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở chung cư đứng tên mình cùng các trang thiết bị gắn liền nhà ở cho Bên B;

2. Thông tin căn hộ chuyển nhượng:

– Căn hộ số:

– Địa chỉ:

– Chủ đầu tư:

– Chủ sở hữu:

– Diện tích sử dụng (chung và riêng):

– Các trang thiết bị gắn liền với nhà ở:

Điều 2: Thông tin giao nhận nhà

1. Trong vòng … ngày tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực, Bên A gửi cho Bên B Danh mục 1 đính kèm theo hợp đồng này, liệt kê chi tiết tình trạng nhà chuyển nhượng, các trang thiết bị gắn liền nhà ở này và tình trạng hiện tại; trong thời gian 02 ngày sau khi nhận được Danh mục 1, Bên B tiến hành kiểm tra và xác nhận tình trạng nhà ở, trang thiết bị đúng như mô tả trong Danh mục 1 và thông báo lại cho Bên A, hai bên tiến hành lập biên bản nghiệm thu. Nếu trong quá trình nghiệm thu, phát hiện thông tin nhà ở, thiết bị gắn liền nhà ở không khớp với thông tin trong Danh mục 1, Bên B có quyền yêu cầu Bên A xử lý, khắc phục để đúng với thông tin đưa ra;

2. Thời gian bàn giao: trong vòng … ngày sau khi hai bên ký biên bản nghiệm thu;

3. Bên A bàn giao nhà ở kèm theo các trang thiết bị gắn với nhà ở đó và giấy tờ pháp lý về nhà ở cần thiết (bao gồm: …) cho Bên B. Việc bàn giao nhà ở phải lập thành biên bản có chữ ký xác nhận của hai bên;

4. Bên A thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ với các bên thức ba, Bên B chịu các chi phí liên quan đến việc thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu căn hộ;

5. Thời gian bảo hành: Trong vòng 06 tháng tính từ ngày được bàn giao, nếu có vấn đề phát sinh liên quan đến thi công, xây dựng, Bên A có trách nhiệm khắc phục, sửa chữa;

Điều 3: Chi phí và thanh toán

1. Giá chuyển nhượng nhà: … VNĐ (đã bao gồm thuế GTGT);

2. Phương thức thanh toán

3. Bên A thanh toán 30% giá trị hợp đồng ngay sau khi hợp đồng có hiệu lực, thanh toán tiếp 30% sau khi nghiệm thu, thanh toán 40% còn lại sau khi nhận bàn giao nhà;

4. Trường hợp chậm thanh toán không quá 15 ngày sẽ bị tính lãi suất theo ngân hàng nhà nước; trường hợp chậm thanh toán quá 15 ngày, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và không trả lại số tiền Bên B đã thanh toán trước đó.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên A

1. Được nhận phí chuyển nhượng đầy đủ, đúng hạn; được yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn; được yêu cầu Bên B thanh toán thêm lãi suất nếu chậm thanh toán không quá 15 ngày, được đơn phương hủy bỏ hợp đồng và không phải trả lại số tiền Bên B đã thanh toán trước đó nếu Bên B chậm thanh toán quá 15 ngày;

2. Yêu cầu Bên mua nhận bàn giao nhà ở theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng này;

3. Bảo quản nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở trong thời gian chưa bàn giao nhà cho Bên B;

4. Bàn giao nhà ở kèm giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ cùng các giấy tờ cần thiết khác cho Bên B theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng này;

5. Thực hiện bảo hành nhà ở cho Bên B theo quy định tại Hợp đồng này;

6. Làm thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở chung cư cho Bên B;

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên B

1. Nhận bàn giao nhà ở kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng này;

2. Yêu cầu Bên A bảo hành nhà ở theo quy định của Hợp đồng này; bồi thường thiệt hại do việc giao nhà ở không đúng thời hạn, chất lượng và cam kết khác trong hợp đồng;

3. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo các kỳ thanh toán trong hợp đồng này;

4. Nộp đầy đủ các Khoản thuế, phí, lệ phí liên quan chuyển nhượng nhà ở chung cư cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;

Điều 6: Điều khoản giải quyết tranh chấp

1. Mọi vấn đề phát sinh liên quan đến hợp đồng mà hai bên không thống nhất cách giải quyết thì được xem là tranh chấp và sẽ được giải quyết trên cơ sở thương lượng, hòa giải không quá 03 (ba) lần;

2. Nếu quá 03 (ba) lần mà hai bên vẫn không đạt được thỏa thuận chung, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết trước tòa án.

Điều 7: Trường hợp bất khả kháng

1. Mọi sự kiện phát sinh nằm ngoài ý chí chủ quan của hai bên và không bên nào có thể lường trước và không thể khắc phụ được bằng mọi biện pháp và khả năng cho phép bao gồm: chiến tranh, tai nạn, nội chiến, đình công, cấm vận, thiên tai …. được xem là sự kiện bất khả kháng;

2. Nếu một trong hai bên vì sự kiện bất khả kháng mà không thể tiếp tục thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng thì không bị truy cứu các trách nhiệm phạt vi phạm và bồi thường hợp đồng;

3. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp sự kiện phải thông báo ngay bằng văn bản cho bên còn lại trong khoảng thời gian … ngày kể từ ngày biết có sự kiện bất khả kháng xảy ra và phải áp dụng mọi biện pháp ngăn chặn trong khả năng để khắc phục thiệt hại;

4. Trong trường hợp bên gặp sự kiện bất khả kháng vi phạm hợp đồng do sự kiện bất khả kháng mà không thực hiện thủ tục thông báo như đã nêu trên hoặc không áp dụng các biện pháp ngăn chặn, khắc phục thiệt hại thì vẫn phải chịu trách nhiệm do vi phạm hợp đồng được quy định tại hợp đồng này.

Điều 8: Phạt vi phạm và bồi thường

1. Bất kỳ bên nào vi phạm bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng thì đều phải chịu phạt vi phạm với mức:…

2. Bất kỳ bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì sẽ chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra;

3. Thời hạn thanh toán tiền phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại là sau 30 ngày, kể từ ngày bên vi phạm nhận được văn bản thông báo về tiền phạt hợp đồng, bồi thường thiệt hại từ bên bị vi phạm.

Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Điều 9: Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực tính từ thời điểm ký;

2. Hợp đồng chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

3. Hợp đồng bao gồm … trang, được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B

Mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư số 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ NHÀ CHUNG CƯ

Chúng tôi gồm có:

Bên bán (sau đây gọi là bên A) (1):

……………………..

Bên mua (sau đây gọi là bên B) (1):

……………………..

Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán căn hộ nhà chung cư với các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1. CĂN HỘ MUA BÁN

Căn hộ thuộc quyền sở hữu của bên A theo …………..

…………. (2), cụ thể như sau:

  • Địa chỉ : ………………..
  • Căn hộ số: …………………. tầng ……………………
  • Tổng diện tích sử dụng: ……………….
  • Diện tích xây dựng: …………………….
  • Kết cấu nhà: ………………….
  • Số tầng nhà chung cư: …………….tầng

Căn hộ nêu trên là tài sản gắn liền với thửa đất sau:

  • Thửa đất số: ………………
  • Tờ bản đồ số:……………..
  • Địa chỉ thửa đất: …………………..
  • Diện tích: …………. m2 (bằng chữ: ……………)
  • Hình thức sử dụng:
  • Sử dụng riêng: …………….. m2
  • Sử dụng chung: …………. m2
  • Mục đích sử dụng:………………
  • Thời hạn sử dụng:………….
  • Nguồn gốc sử dụng:………

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): …………….

ĐIỀU 2. GIÁ MUA BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

  1. Giá mua bán căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là:…………… đồng

(bằng chữ:………đồng Việt Nam).

  1. Phương thức thanh toán: ……………….
  1. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 3. VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU CĂN HỘ

  1. Bên A có nghĩa vụ giao căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sở hữu căn hộ, quyền sử dụng đất cho bên B vào thời điểm ………………….
  2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sở hữu căn hộ tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 4. TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, lệ phí liên quan đến việc mua bán căn hộ theo Hợp đồng này do bên ………………… chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 5. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Bên A cam đoan:

1.1. Những thông tin về nhân thân, về căn hộ đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

1.2. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

a) Căn hộ không có tranh chấp;

b) Căn hộ không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

1.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

1.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

  1. Bên B cam đoan:

2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu căn hộ, quyền sử dụng đất;

2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối,  không bị ép buộc;

2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU …

………………………..

ĐIỀU…
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Bên A

(Ký và ghi rõ họ tên)(11)

Bên B

(Ký và ghi rõ họ tên)(11)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày……… tháng……….. năm……… (bằng chữ …………………..)

tại ……………….,

tôi ………………, Công chứng viên, Phòng Công chứng số ……….,

tỉnh/thành phố ……………..

CÔNG CHỨNG:

  • Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư được giao kết giữa bên A là ………. và bên B là ………..; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;
  • Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
  • Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
  • ……………(3)
  • Hợp đồng này được làm thành……. bản chính (mỗi bản chính gồm……. tờ, …….. trang), giao cho:
  • Bên A…… bản chính;
  • Bên B……. bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số……………., quyển số ……….TP/CC-SCC/HĐGD.

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ chung cư số 3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

Hà nội, ngày 11 tháng 7 năm 2021

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CĂN HỘ CHUNG CƯ

Số:

– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;

– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên,

Hôm nay ngày 06 tháng 7 năm 2021, tại Văn phòng Luật LVN, chúng tôi gồm:

BÊN BÁN: (Dưới đây trong Hợp đồng gọi là Bên A)

Ông …… , sinh năm      , CMND/ CCCD số ……….do ……….cấp ngày 00/06/2015;

Cùng vợ là bà ………, sinh năm 1996, CMND / CCCD số  do …………. cấp ngày .

Cả hai cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: …………………….

BÊN MUA: (Dưới đây trong Hợp đồng gọi là Bên B)

Ông …… , sinh năm      , CMND/ CCCD số ……….do ……….cấp ngày

Cùng vợ là bà ………, sinh năm 1996, CMND / CCCD số do …………. cấp ngày

Cả hai cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: …………………….

  Sau khi bàn bạc hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư với các thoả thuận sau đây:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

Bên A là chủ sở hữu căn hộ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số:0000000, số vào sổ cấp GCN: AD 0000 do Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hà Nội cấp ngày 00/10/2014. Cụ thể như sau:

  1. Thửa đất
  2. Thửa đất số:                                        , tờ bản đồ số:
  3. Địa chỉ: …….. thành phố Hà Nội
  4. Diện tích:    …….
  5. Hình thức sử dụng: : Sử dụng chung
  6. Mục đích sử dụng: Đất ở tại đô thị
  7. Thời hạn sử dụng: Lâu dài
  8. Nguốn gốc sử dụng: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất
  9. Nhà ở
  10. Loại nhà ở: Căn hộ chung cư số 0000
  11. Tên nhà chung cư:                   Tòa nhà chung cư – Tổ hợp dịch vụ, thương mại, văn phòng cho thuê và nhà ở để bán
  12. Diện tích sàn :  100 m2
  13. Thời hạn sở hữu:            -/-  
  14. Hạng mục được sở hữu chung ngoài căn hộ:                  -/-

3.  Công trình xây dựng khác:  -/-   

4Rừng sản xuất là rừng trồng     

5. Cây lâu năm: -/-                

6. Ghi chú: Số tờ, số thửa và sơ đồ sẽ được điều chỉnh khi có bản đồ địa chính chính quy.

Bằng Hợp đồng này, Bên A đồng ý chuyển nhượng và Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng căn hộ nêu trên.

Điều 2: Thực hiện hợp đồng

  1. Thời hạn chuyển nhượng: Việc chuyển nhượng sẽ được thực hiện sau khi bên B hoàn tất nghĩa vụ thanh toán, trong vòng 90 ngày kể từ ngày bên B thanh toán bên A có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật để thực hiện việc chuyển nhượng căn hộ chung cư.

Điều 3: Giá cả và phương thức thanh toán

  1. Hai bên đã thống nhất và thỏa thuận giá chuyển nhượng căn hộ chung cư là …. VNĐ (Bằng chữ:..)

Giá trên chưa bao gồm thuế, phí và các khoản lệ phí khác nếu có

  • Việc thanh toán sẽ được thực hiện quan các đợt như sau:
ĐợtThời gian thanh toánGiá trị thanh toánThành tiền (VNĐ)
  • Phương thức thanh toán: Chuyển khoản qua số tài khoản:…;Tên chủ tài khoản:…; Ngân hàng:…; Mọi sự thay đổi về tên, số tài khoản phải có sự thông báo bằng văn bản cho bên còn lại.
  • Quy định về chậm thanh toán: Tại mỗi đợt thanh toán bên B có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ các khoản tiền khi đến hạn, nếu bên B chậm thanh toán thì sẽ phải chịu khoản lãi suất chậm thanh toán là 00%

Điều 4: Thuế phí và lệ phí:

  1. Thuế, phí và lệ phí liên quan đến việc mua bán quyền sở hữu căn hộ theo Hợp đồng này do Bên B chịu trách nhiệm nộp. Bên A có nghĩa vụ chịu các khoản phí lệ phí mà bên chuyển nhượng phải thanh toán theo quy định của pháp luật.
  2. Bên B được toàn quyền kê khai và ký các tờ khai thuế thu nhập cá nhân, trước bạ và các giấy tờ khác đồng thời nộp các khoản thuế, phí, lệ phí.

Điều 5: Cam kết và quyền và nghĩa vụ của các bên

Cam kết, quyền nghĩa vụ của bên A

  • Căn hộ chung cư được chuyển nhượng này đang và chỉ thuộc quyền sử hữu hợp pháp của bên A, không có bất kỳ tranh chấp nào, không thuộc bất kỳ một thỏa thuận với bên thứ ba nào khác.
  • Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ để Bên B sử dụng đạt hiệu quả cao nhất.
  • Đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ tài chính của chung cư đối với các bên thứ ba từ trước cho đến khi ký hợp đồng này.
  • Yêu cầu Bên B thanh toán đủ tiền chuyển nhượng theo đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng.
  • Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thỏa thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này không giấu diếm, gian dối gây ảnh hưởng tới quá trình hoạt động sau này của Bên B (có Biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm).
  • Bảo quản căn hộ chung cư một cách hợp lý trong thời gian chưa bàn giao cho bên nhận chuyển nhượng với điều kiện bên nhận chuyển nhượng thực hiện đúng các nghĩa vụ trong hợp đồng này.

Cam kết, quyền và nghĩa vụ của bên B

  • Nhậnchuyển nhượng lại chung cư và trang thiết bị theo đúng thỏa thuận của hợp đồng này.
  • Thanh toán tiền chuyển nhượng đúng thời hạn.
  •  Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sở hữu căn hộ tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và bên A có trách nhiệm tạo điều kiện để bên B thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với căn hộ.
  • Hoàn toàn tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động và các vấn đề phát sinh của chung cư trước pháp luật sau khi đã nhận chuyển nhượng theo Hợp đồng này;
  • Đối soát và yêu cầu Bên A cung cấp các giấy tờ cần thiết để
  • Được quyền yêu cầu bên chuyển nhượng chịu các khoản phí lệ phí mà bên chuyển nhượng phải thanh toán theo quy định của pháp luật.

Điều 6: Các trường hợp khách quan

  1. Trong trường hợp việc chuyển nhượng của bên A xảy ra do sự kiện bất khả kháng thì bên A được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc gây ra cho bên B. Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng sẽ không phải chịu trách nhiệm do các thiệt hại, chi phí hoặc tổn thất mà bên kia phải chịu do việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện nghĩa vụ nếu một bên bị ngăn cản việc thực hiện trách nhiệm của mình do sự kiện bất khả kháng, thì bên đó phải thông báo cho bên còn lại bằng văn bản trong vòng 10 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và thực hiện các biện pháp thích hợp để giảm thiểu đến mức thấp nhất thiệt hại và trong khoảng thời gian ngắn nhất tìm cách tiếp tục thực hiện nghĩa vụ bi ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng
  2. Trong các trường hợp còn lại các bên sẽ không được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc vi phạm nghĩa vụ gây ra.

Điều 7: Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

  1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên. Trong trường hợp một trong các bên không thực hiện nghĩa vụ hoặc vi phạm nghĩa vụ của mình thì phải chịu trách nhiệm và chịu 8% giá trị hợp đồng vi phạm.
  2. Bên gây ra thiệt hại phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại toàn bộ giá trị thiệt hại gây ra kể từ khi phát hiện vi phạm.

Điều 8: Giải quyết tranh chấp

  1. Mọi tranh chấp phát sinh liên quan đến hiệu lực hoặc việc thực hiện hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng thương lượng giữa các bên. Nếu Tranh Chấp không thể được giải quyết bằng biện pháp thương lượng thì trong vòng sáu mươi (60) ngày kể từ ngày một Bên thông báo về Tranh Chấp cho Bên kia và yêu cầu Bên kia tham gia trao đổi để giải quyết Tranh Chấp này một cách thiện chí, hai Bên có quyền đưa Tranh Chấp đó ra Tòa án có thẩm quyền của Việt Nam.
  2. Quyết định của trọng tài là quyết định cuối cùng và phải được các bên tuân theo. Phí trọng tài sẽ do bên thua kiện trả, trừ phi có sự thỏa thuận của hai bên.

Điều 9: Sửa đổi, tạm ngừng, chấm dứt thực hiện hợp đồng

  1. Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của Các Bên.
  2. Hợp đồng tạm ngừng trong các trường hợp:
  3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

a) Hợp đồng hết hạn và Các Bên không gia hạn Hợp đồng; hoặc

b) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; trong trường hợp đó, Các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt Hợp đồng; hoặc

c) Một trong Các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành; hoặc

Điều 10: Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết:

2. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản của hợp đồng.

3. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư

(1) Ghi bên giao kết hợp đồng như sau:

1.1. Trường hợp là cá nhân:

Ông/Bà:……………

Sinh ngày:………/……../…………….

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :…………. cấp ngày……./……./……..tại …….

Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ………..

Địa chỉ liên hệ: …………

Số điện thoại: ……………        Email:………………

Trường hợp từ hai cá nhân trở lên thì thông tin của từng cá nhân được ghi lần lượt như trên.

1.2. Trường hợp là vợ chồng:

Ông: ……………

Sinh ngày: ………/………/………….

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :……..

cấp ngày……/……./……..tại …………………….

Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ………….

Cùng vợ là bà: …………….

Sinh ngày: ………/………/………….

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :………….

cấp ngày……./……./……….tại …………..

Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ………..

Địa chỉ liên hệ: ……………….

Số điện thoại: ………..

Email:…………..

1.3.  Trường hợp là hộ gia đình:

a) Họ và tên chủ hộ:………

Sinh ngày:………/……../…………….

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :…………

cấp ngày……./……./……..tại ………..

Sổ hộ khẩu số : …………. cấp ngày ……../……../……. tại ………

Địa chỉ liên hệ: …………

Số điện thoại:………

Email:…………….

b) Các thành viên khác của hộ gia đình (người có đủ năng lực hành vi dân sự):

Họ và tên: ………….

Sinh ngày: ………/………/………….

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :……………

cấp ngày……./……./…….tại ………….

Trường hợp hộ gia đình có nhiều thành viên thì các thông tin của từng thành viên được ghi lần lượt như trên.

Trường hợp bên giao kết nêu tại các điểm 1.1, 1.2 và 1.3 nêu trên có người đại diện thì ghi:

Họ và tên người đại diện:…………..

Sinh ngày:………./……../……..

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :……………

cấp ngày……./……./……..tại …….

Giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện: ………………..

Địa chỉ liên hệ: ………………

Số điện thoại: ………………

Email:……………….

1.4. Trường hợp là tổ chức:

Tên tổ chức:………….

Địa chỉ trụ sở chính:……………….

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:…………….ngày……./……/……… do………cấp

Số tài khoản: …………..

Họ và tên người đại diện:………….

Chức vụ: ………..

Sinh ngày:………./……../………….

Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :………

cấp ngày……./……./……..tại …………..

Địa chỉ liên hệ: ……………

Số điện thoại: ……………..

Email:…………

Số fax: …………

(2) Ghi giấy tờ chứng minh quyền sở hữu căn hộ, chọn một trong các loại giấy tờ sau:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ……………….. do ………. cấp ngày ……./………./…………

hoặc

Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở số ………….. do …………. cấp ngày ……./………./…………

hoặc

Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số ………. do …….. cấp ngày ……./………./…………

(3) Chọn một trong các trường hợp sau đây:

  • Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
  • Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
  • Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
  • Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
  • Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
  • Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã  điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi.
  • Nếu một trong các bên ký trước vào hợp đồng thuộc trường hợp theo hướng dẫn tại khoản 2 mục I của Thông t­ư số 03/2001/TP-CC ngày 14 tháng 3 năm 2001 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 8/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực thì ghi người đó đã ký trước vào hợp đồng và chữ ký của người đó đúng với chữ ký mẫu đã đăng ký tại Phòng Công chứng.

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191