Voyage là gì

Voyage là gì

Voyage là một cuộc hành trình dài đến một nơi xa xôi trên mặt nước hoặc không gian. Ví dụ: Anh ấy là một thủy thủ trẻ trên chuyến đi biển đầu tiên của mình. Voyage có thể được sử dụng như là một danh từ và động từ. Ví dụ: Họ dự định du hành đến những vùng đất xa xôi bằng chiếc thuyền nhỏ của họ.

Các loại voyage khác nhau

Có nhiều loại voyage khác nhau tùy thuộc vào mục đích, phương tiện và thời gian của chuyến đi. Một số loại voyage phổ biến là:

  • Voyage charter: là loại voyage trong đó một tàu được thuê cho một chuyến đi cụ thể giữa các cảng xác định với một loại hàng hóa nhất định với một tỷ lệ vận chuyển đã thương lượng. Ví dụ: Một công ty có hàng hóa cần vận chuyển từ Việt Nam sang Nhật Bản có thể thuê một tàu để thực hiện voyage charter.
  • Time charter: là loại voyage trong đó người thuê tàu được sử dụng tàu cho một khoảng thời gian nhất định và có quyền quyết định về các cảng và hàng hóa. Ví dụ: Một công ty du lịch có thể thuê một tàu du lịch cho một tháng để tổ chức các chuyến đi khác nhau cho khách hàng của họ.
  • Bareboat charter: là loại voyage trong đó người thuê tàu được sở hữu hoặc sở hữu tàu theo điều kiện có thời hạn. Người thuê tàu phải chịu trách nhiệm về việc điều hành và bảo trì tàu. Ví dụ: Một công ty vận tải có thể thuê một tàu chở hàng trống để sử dụng cho các dự án của họ.
  • Contract charter: là loại voyage trong đó người thuê tàu ký kết một hợp đồng với người sở hữu tàu để sử dụng tàu cho một số lượng chuyến đi hoặc một số lượng hàng hóa nhất định. Ví dụ: Một công ty dầu khí có thể ký kết một hợp đồng với một công ty vận tải để sử dụng các tàu chở dầu của họ cho một năm.

Ngoài ra, còn có nhiều loại voyage khác dựa trên phương tiện giao thông, ví dụ như sea voyage (chuyến đi biển), air voyage (chuyến bay), space voyage (du hành không gian) và road voyage (chuyến đi đường bộ).

Từ đồng nghĩa và trái nghĩa của Voyage

Voyage có từ đồng nghĩa và trái nghĩa. Một số từ đồng nghĩa của voyage là:

  • Journey: một chuyến đi từ một nơi đến một nơi khác, thường kéo dài một thời gian. Ví dụ: Anh ấy đã có một chuyến đi dài đến Châu Phi.
  • Trip: một chuyến đi ngắn hoặc dài cho mục đích kinh doanh, giải trí hoặc giáo dục. Ví dụ: Cô ấy đã đi một chuyến du lịch đến Pháp.
  • Expedition: một chuyến đi được tổ chức cho một mục đích cụ thể, thường liên quan đến khám phá hoặc nghiên cứu. Ví dụ: Họ đã tham gia một cuộc thám hiểm đến Nam Cực.
  • Cruise: một chuyến du lịch trên tàu hoặc thuyền qua nhiều nơi khác nhau, thường cho mục đích giải trí. Ví dụ: Họ đã đi một chuyến du thuyền xung quanh Địa Trung Hải.

Một số từ trái nghĩa của voyage là:

  • Stay: sự ở lại tại một nơi. Ví dụ: Anh ấy đã ở lại nhà trong kỳ nghỉ.
  • Arrival: sự đến tại một nơi sau khi đi từ một nơi khác. Ví dụ: Sự đến của họ đã được chào đón bởi người dân địa phương.
  • Departure: sự rời khỏi một nơi để đi đến một nơi khác. Ví dụ: Sự ra đi của họ đã để lại một khoảng trống lớn trong cuộc sống của tôi.

Ví dụ về cách sử dụng voyage trong câu

Một số ví dụ về cách sử dụng voyage trong câu:

  • Anh ấy đã kể cho tôi về voyage của mình xuyên qua Đại Tây Dương.
  • Tôi đã mơ ước được voyage đến những vùng đất xa xôi từ khi còn nhỏ.
  • Chúng tôi đã voyage trên một chiếc thuyền buồm nhỏ trong hai tuần.
  • Cuốn sách là một voyage khám phá về lịch sử và văn hóa của Việt Nam.
  • Bạn có muốn tham gia cùng tôi trong một voyage phiêu lưu không?

Nguồn gốc của từ voyage

Từ voyage có nguồn gốc từ tiếng Latinh. Từ voyage có nghĩa là một chuyến đi dài, đặc biệt là bằng tàu hoặc không gian. Từ này xuất phát từ tiếng Pháp cổ voiage, từ tiếng Latinh muộn viaticum, có nghĩa là một chuyến đi (trong tiếng Latinh cổ là các vật dụng cho một chuyến đi). Từ hiện đại voyage bị ảnh hưởng bởi tiếng Pháp hiện đại voyage. Từ này là đồng âm của từ viaticum.

Ngoài ra, từ voyage cũng có thể bắt nguồn từ tiếng Anh cổ viage, được mượn từ tiếng Pháp Anh-Normand viage và tiếng Pháp cổ voiage, từ tiếng Latinh viaticum.


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191