Tỷ lệ % thương tật khi bị đánh vào vùng bụng, bị tổn thương do va chạm, hậu quả do tại nạn giao thông, tai nạn lao động.
Theo Thông tư số:20/2014/TT-BYT ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế, tỷ lệ thương tật của các tổn thương cơ thể do tổn thương vùng bụng, hệ tiêu hóa được ghi nhận như sau:
TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO TỔN THƯƠNG HỆ TIÊU HÓA
Tổn thương Hệ Tiêu hoá | Tỷ lệ thương tật (%) |
I. Tổn thương thực quản | |
1. Khâu lỗ thủng thực quản không gây di chứng ảnh hưởng đến ăn uống | 31 |
2. Khâu lỗ thủng thực quản có di chứng gây ảnh hưởng đến ăn uống (chỉ ăn được thức ăn mềm) | 41 – 45 |
3. Khâu lỗ thủng thực quản có biến chứng rò hoặc hẹp phải mổ lại, gây hẹp vĩnh viễn, chỉ ăn được chất lỏng | 61 – 63
|
4. Chít hẹp thực quản do chấn thương phải mở thông dạ dày vĩnh viễn để ăn uống | 71 – 73 |
5. Chít hẹp thực quản do chấn thương tùy thuộc mức độ ảnh hưởng đến ăn uống (Áp dụng mục 2 hoặc 3) | |
6. Chít hẹp thực quản do chấn thương gây chít hẹp phải phẫu thuật tạo hình thực quản | |
6.1. Kết quả tốt | 66 – 70 |
6.2. Kết quả không tốt vẫn phải mở thông dạ dày | 73 – 75 |
II. Tổn thương dạ dày | |
1. Tổn thương gây thủng dạ dày | |
1.1. Thủng dạ dày đã xử trí, không gây biến dạng dạ dày | 31 |
1.2. Thủng dạ dày đã xử trí, có biến dạng: dạ dày hình 2 túi | 41 – 45 |
1.3. Mở thông dạ dày | 36 – 40 |
2. Thủng dạ dày đã xử trí, sau đó có viêm loét phải điều trị nội khoa | |
2.1. Thủng đã xử trí không biến dạng dạ dày, sau đó có loét phải điều trị nội khoa ổn định | 41 |
2.2. Thủng đã xử trí có biến dạng dạ dày, sau đó có loét phải điều trị nội khoa ổn định | 51 |
2.3. Thủng dạ dày đã xử trí, sau đó có loét, chảy máu phải điều trị nội khoa | 55 |
3. Cắt đoạn dạ dày do chấn thương, sau phẫu thuật không viêm loét miệng nối, không thiếu máu | |
3.1. Tổn thương phải cắt hai phần ba dạ dày | 51 – 55 |
3.2. Tổn thương phải cắt ba phần tư dạ dày | 61 |
4. Cắt đoạn dạ dày do chấn thương. Sau mổ viêm loét miệng nối, thiếu máu nặng, chỉ điều trị nội khoa | |
4.1. Tổn thương phải cắt hai phần ba dạ dày | 61 |
4.2. Tổn thương phải cắt ba phần tư dạ dày | 65 |
5. Cắt đoạn dạ dày do chấn thương (như Mục 3), có biến chứng phải phẫu thuật lại | 71 – 73 |
6. Cắt toàn bộ dạ dày do tổn thương, tạo hình dạ dày bằng ruột non, cơ thể suy nhược nặng | 81 |
III. Tổn thương ruột non | |
1. Tổn thương gây thủng | |
1.1. Thủng một hoặc hai lỗ đã xử trí | 31 – 35 |
1.2. Thủng từ ba lỗ trở lên đã xử trí | 36 – 40 |
2. Tổn thương phải cắt đoạn ruột non dưới một mét | |
2.1. Cắt đoạn thuộc hỗng tràng | 41 – 45 |
2.2. Cắt đoạn thuộc hồi tràng | 51 – 55 |
3. Tổn thương phải cắt bỏ ruột non dài trên một mét, có rối loạn tiêu hoá | |
3.1. Cắt đoạn hỗng tràng | 51 – 55 |
3.2. Cắt đoạn thuộc hồi tràng | 61 |
4. Tổn thương phải cắt bỏ gần hết ruột non có rối loạn tiêu hoá trầm trọng, ảnh hưởng nặng nề đến dinh dưỡng | 91
|
IV. Tổn thương đại tràng | |
1. Tổn thương thủng đại tràng không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn | |
1.1. Thủng một lỗ đã xử trí | 41 |
1.2. Thủng từ hai lỗ trở lên đã xử trí | 46 – 50 |
1.3. Thủng đại tràng đã xử trí nhưng bị dò phải phẫu thuật lại nhưng không phải cắt đoạn đại tràng. | 51 – 55 |
2. Tổn thương phải cắt đại tràng, không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn: | |
2.1. Cắt đoạn đại tràng | 51 – 55 |
2.2. Cắt nửa đại tràng phải | 61 – 63 |
2.3. Cắt nửa đại tràng trái | 71 |
2.4. Cắt toàn bộ đại tràng | 81 |
3. Tổn thương cắt đoạn đại tràng phải làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn | |
3.1. Cắt đoạn đại tràng | 71 |
3.2. Cắt nửa đại tràng phải | 75 |
3.3. Cắt nửa đại tràng trái | 81 |
3.4. Cắt toàn bộ đại tràng | 85 |
V. Tổn thương trực tràng | |
1. Thủng trực tràng không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn | |
1.1. Thủng một lỗ đã xử trí | 41 – 45 |
1.2. Thủng từ hai lỗ trở lên đã xử trí | 46 – 50 |
1.3. Thủng trực tràng đã xử trí nhưng còn bị dò kéo dài | 51 – 55 |
2. Tổn thương phải cắt trực tràng không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn | |
2.1. Tổn thương phải cắt bỏ một phần trực tràng | 51 – 55 |
2.2. Tổn thương phải cắt bỏ hoàn toàn trực tràng | 61 – 63 |
3. Tổn thương trực tràng đã xử trí và phải làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn | |
3.1. Thủng trực tràng có làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn | 61 – 63 |
3.2. Tổn thương phải cắt trực tràng có làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn | 71 – 73 |
VI. Tổn thương hậu môn | |
1. Tổn thương cơ thắt hậu môn, ống hậu môn đã xử trí lần đầu, không gây rối loạn đại tiện | 21 – 25 |
2. Tổn thương cơ thắt hậu môn, ống hậu môn đã xử trí lần đầu, có di chứng gây rối loạn đại tiện | |
2.1. Táo bón hoặc khó đại tiện | 31 – 35 |
2.2. Đại tiện không tự chủ | 41 – 45 |
3. Tổn thương cơ thắt hậu môn, ống hậu môn gây dò phải phẫu thuật lại | |
3.1. Phẫu thuật có kết quả | 31 – 35 |
3.2. Không có kết quả | 51 – 55 |
3.3. Cắt toàn bộ hậu môn và làm hậu môn nhân tạo | 56 – 60 |
VII. Tổn thương gan, mật | |
1. Đụng dập gan, điều trị bảo tồn bằng nội khoa kết quả tốt | 5 – 9 |
2. Phẫu thuật khâu vỡ gan hoặc phẫu thuật áp xe gan sau chấn thương, vết thương | |
2.1. Khâu vết thương gan | 31 – 35 |
2.2. Khâu vỡ gan hoặc phẫu thuật áp xe của một thuỳ gan | 36 – 40 |
2.3. Khâu vỡ gan hoặc phẫu thuật áp xe của hai thuỳ gan | 41 – 45 |
3. Cắt bỏ gan | |
3.1. Cắt bỏ một phân thuỳ gan phải hoặc phân thuỳ IV | 46 – 50 |
3.2. Cắt bỏ gan trái hoặc nửa gan phải | 61 |
3.3. Cắt hơn một nửa gan phải, có rối loạn chức năng gan | 71 |
4. Dị vật nằm trong nhu mô gan | |
4.1. Chưa gây tai biến | 21 – 25 |
4.2. Phẫu thuật nhưng không lấy được dị vật và không phải làm thủ thuật khác | 41 |
5. Tổn thương cắt bỏ túi mật | 31 |
6. Mổ xử lý ống mật chủ | |
6.1. Kết quả tốt | 31 – 35 |
6.2. Kết quả không tốt | 41 – 45 |
6.3. Phẫu thuật xử lý ống mật chủ và cắt bỏ túi mật | 61 |
7. Phẫu thuật nối túi mật – ruột non hay nối ống mật ruột non | 61 |
8. Phẫu thuật đường mật nhiều lần do dò mật, tắc mật | 71 – 73 |
VIII. Tổn thương tụy | |
1. Tổn thương tụy phải khâu | |
1.1. Khâu đuôi tụy | 31 – 35 |
1.2. Khâu thân tụy | 36 – 40 |
1.3. Khâu đầu tụy | 41 – 45 |
2. Tổn thương phải phẫu thuật nối ống tụy – ruột non | 51 – 55 |
3. Tổn thương phải phẫu thuật cắt tụy | |
3.1. Cắt đuôi tụy kết quả tốt | 41 – 45 |
3.2. Cắt đuôi tụy biến chứng dò phải phẫu thuật lại, điều trị có kết quả, thể trạng không suy mòn | 61 |
3.3. Phẫu thuật cắt tá tràng, đầu tụy ảnh hưởng nhiều đến dinh dưỡng, thể trạng gầy | 81 |
3.4. Phẫu thuật cắt tá tràng, đầu tuỵ biến chứng dò kéo dài sau phẫu thuật, điều trị ít kết quả, thể trạng rất gầy, suy mòn | 85 |
4. Chấn thương tụy điều trị bảo tồn | 21 – 25 |
5. Nang giả tụy sau chấn thương | 26 – 30 |
6. Chấn thương tụy ảnh hưởng chức năng tụy (Áp dụng mục V chương Nội tiết) | |
IX. Tổn thương lách | |
1. Đụng dập lách điều trị bảo tồn | 6 – 10 |
2. Tổn thương rách, vỡ lách, phẫu thuật điều trị vẫn bảo tồn được lách | 21 – 25 |
3. Cắt bán phần lách | 24 – 28 |
4. Cắt lách toàn bộ | |
4.1. Cắt lách, sau cắt lách có thiếu máu nhẹ | 26 – 30 |
4.2. Cắt lách, sau cắt lách có thiếu máu vừa | 36 – 40 |
4.3. Cắt lách, sau cắt lách có thiếu máu nặng | 46 – 50 |
X. Các tổn thương khác của hệ tiêu hoá | |
1. Phẫu thuật thăm dò ổ bụng do tổn thương hoặc lấy dị vật | |
1.1. Thăm dò đơn thuần hoặc lấy được dị vật trong ổ bụng, không phải can thiệp vào các cơ quan, phủ tạng | 21 – 25 |
1.2. Không lấy được dị vật trong ổ bụng và không phải can thiệp vào các cơ quan, phủ tạng | 26 – 30 |
2. Sau phẫu thuật ổ bụng, có biến chứng dính tắc ruột… phải phẫu thuật lại, tỷ lệ mỗi lần phẫu thuật được tính (cộng lùi với tỷ lệ phẫu thuật ổ bụng) như sau: | |
2.1. Mổ gỡ dính lần thứ nhất | 21 – 25 |
2.2. Mổ gỡ dính lần thứ hai | 31 – 35 |
2.3. Mổ gỡ dính từ lần ba trở lên | 41 – 45 |
3. Phẫu thuật xử trí tổn thương ở mạc nối, mạc treo | |
3.1. Khâu cầm máu đơn thuần | 26 – 30 |
3.2. Khâu cầm máu và cắt một phần mạc nối | 31 |
4. Tổn thương do vết thương phá huỷ cơ thành bụng đơn thuần, phải phẫu thuật tái tạo lại thành bụng | |
4.1. Phẫu thuật kết quả tốt | 21 – 25 |
4.2. Sau phẫu thuật còn sa lồi thành bụng | 26 – 30 |
4.3. Sau phẫu thuật còn thoát vị thành bụng | 31 – 35 |
5. Mổ thăm dò ổ bụng bằng nội soi | 6 – 10 |
TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.