Mẫu số 6: Mẫu Đề án thành lập trung tâm dạy nghề
Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.
Mẫu số 6: Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
……., ngày tháng năm 20 ….
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP TRUNG TÂM DẠY NGHỀ
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP TRUNG TÂM DẠY NGHỀ
- Tình hình phát triển kinh tế – xã hội trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
- Tình hình nguồn nhân lực và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
- Tình hình công tác dạy nghề trên địa bàn.
- Nhu cầu đào tạo trình độ sơ cấp nghề trên địa bàn và các tỉnh lân cận.
Phần thứ hai
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHO HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM
- Thông tin chung về trung tâm dạy nghề đề nghị thành lập:
- Tên trung tâm dạy nghề: …………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ………………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính của trung tâm: ……………………………………………………………
-
Số điện thoại: ………………………. Fax: …………………….. Email: …………………
-
Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có): ……………………………………………………………
-
Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có): …………………………………………………………..
-
Họ và tên người dự kiến làm Giám đốc: ……………………………………………………..
(Có sơ yếu lý lịch kèm theo)
- Chức năng, nhiệm vụ của trung tâm: …………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
- Mục tiêu đào tạo của trung tâm dạy nghề:
- Mục tiêu chung:
- Mục tiêu cụ thể: Tên nghề, quy mô đào tạo, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo.
Số TT | Tên nghề và trình độ đào tạo | Thời gian đào tạo | Dự kiến tuyển sinh đến năm 20 … | ||||
20 .. | 20 .. | 20 .. | 20 .. | 20 .. | |||
I | Sơ cấp nghề | ||||||
1 | |||||||
2 | |||||||
… | …………. | ||||||
II | Tổng cộng |
III. Cơ cấu tổ chức của trung tâm
- Cơ cấu tổ chức:
- Ban Giám đốc;
-
Các phòng chức năng;
-
Các Tổ chuyên môn.
- Chức năng, nhiệm vụ của Ban Giám đốc, các phòng chức năng và các tổ chức chuyên môn.
- Các điều kiện đảm bảo cho hoạt động của trung tâm
- Cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghề
- a) Cơ sở vật chất:
-
Diện tích đất sử dụng:
-
Đất xây dựng:
-
Đất lưu không:
-
Diện tích xây dựng:
-
Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành.
-
Khu phục vụ: thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, …
-
Các hạng mục khác …
- b) Danh mục thiết bị, máy móc, phương tiện đào tạo theo từng nghề (tên, số lượng, năm sản xuất).
- Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên dạy nghề:
-
Số lượng, trình độ đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý.
-
Số lượng, trình độ đào tạo, sư phạm dạy nghề, kỹ năng nghề của đội ngũ giáo viên theo từng nghề đào tạo.
- Chương trình, giáo trình, tài liệu dạy nghề cho từng nghề đào tạo.
- Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án:
-
Nguồn vốn;
-
Kế hoạch sử dụng vốn.
Phần thứ ba
KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
- Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.
- Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết bị.
- Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên dạy nghề.
- Kế hoạch và tiến độ phát triển chương trình, giáo trình.
- Tổng hợp kế hoạch, tiến độ sử dụng nguồn vốn để thực hiện từng nội dung trên.
Phần thứ tư
HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
- Về kinh tế.
- Về xã hội, môi trường.
- Tính bền vững của đề án.
(1) |
(2) |
(1) Phê duyệt của người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp (nếu có).
(2) Người đứng đầu hoặc người đại diện cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân lập đề án.
Tham khảo thêm:
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.