Câu hỏi của khách hàng: Quê quán trong căn cước công dân khai thế nào, làm ở đâu
Mọi người cho em hỏi, về chuyện làm căn cước công dân thì theo hộ khẩu em ở huyện bình chánh nhưng hiện tại em muốn làm thẻ căn cước công dân ở công an quận 12 hoặc phòng Cảnh sát quản lý hành chính trật tự xã hội được không ạ?? Và nếu được thì mục quê quán trong hộ khẩu của em chỉ ghi “TP.HCM” nhưng em đọc thì biết được là cần phải có quê quán 3 cấp thì mới làm được thẻ căn cước công dân, giờ em phải làm như nào ạ
Luật sư Tư vấn pháp luật hộ tịch – Gọi 1900.0191
Dựa trên thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam.
1./ Thời điểm tư vấn: 17/10/2018
2./ Cơ sở Pháp Luật điều chỉnh vấn đề Ghi quê quán khi khai thông tin làm căn cước công dân như thế nào
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều biện pháp thi hành luật hộ tịch
- Thông tư 66/2015/TT-BCA quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và cơ sở dữ liệu quốc gia.
- Thông tư 07/2016/TT-BCA quy định chi tiết một số điều của Luật căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP
3./ Luật sư trả lời Quê quán trong căn cước công dân khai thế nào, làm ở đâu
Bạn muốn làm căn cước công dân nhưng không biết ghi mục quê quán ở đâu và thủ tục như thế nào do yêu cầu quê quán trong căn cước công dân là 3 cấp. Trong khi sổ hộ khẩu của bạn chỉ ghi là TP. Hồ Chí Minh. Việc ghi quê quán được quy định như sau:
Căn cứ Điều 6 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hộ tịch, quy định về giá trị pháp lý của giấy khai sinh quy định như sau:
“Điều 6.Giá trị pháp lý của Giấy khai sinh
1.Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân.
2.Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó. …”
Và điểm i Khoản 2 Điều 7 Thông tư 66/2015/TT-BCA:
“Điều 7. Tờ khai Căn cước công dân (CC01)
… 2.Cách ghi thông tin
i)Mục “Quê quán”: ghi đầy đủ địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo giấy khai sinh; nếu không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu. Trường hợp địa danh hành chính có sự thay đổi ghi tên địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định của pháp luật; …”
Theo đó, mục quê quán khai trong căn cước công dân bạn ghi theo giấy khai sinh. Bạn chỉ ghi quê quán là thành phố Hồ Chí Minh theo sổ hộ khẩu nếu bạn không có giấy khai sinh.
Căn cứ Điều 12 Thông tư 07/2016/TT-BCA trình tự, thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân thì bạn cần điền vào Tờ khai căn cước công dân (ký hiệu CC01).
Nộp tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh hoặc Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội thuộc Công an các quận, huyện, thị xã nơi bạn đăng ký thường trú.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, đối chiếu thông tin công dân kê khai với thông tin của công dân trong Sổ hộ khẩu và các giấy tờ liên quan: Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành nhận dạng, thu nhận thông tin, vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, in phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân chuyển cho công dân kiểm tra ký, ghi rõ họ tên, thu lệ phí theo quy định, viết giấy hẹn trả Căn cước công dân cho công dân.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân điều chỉnh, bổ sung hoặc kê khai lại.Trường hợp không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ xin cấp lại căn cước công dân như sau: Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Như vậy, quê quán của bạn sẽ được ghi theo thông tin quê quán được ghi nhận trong Giấy khai sinh của bạn. Việc xác định quê quán sẽ chỉ được xác định theo Sổ hộ khẩu nếu bạn không có Giấy khai sinh.
Với những tư vấn trên, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp này, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.