Kinh doanh dược khi nào không cần Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

Câu hỏi: Kinh doanh dược khi nào không cần Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

Chúng tôi là tiệm thuốc thuộc quản lý của quân đội phụ trách việc phân bổ thuốc men và một số hoạt động theo chỉ thỉ của cấp trên tại khu vực dân tộc thuộc tỉnh Sơn La, tuy nhiên dạo gần đây có thêm một số cơ sở khác mở lên cũng buôn bán thuốc và còn là những loại thuốc không có nguồn gốc rõ ràng làm cho thị trường thuốc ở đây rất khó phân biệt, có cơ sở có giấy phép kinh doanh nhưng cũng có cơ sở không, chính quyền địa phương đã tổ chức rà soát giấy phép, nhưng chúng tôi chỉ có quyết định thành lập của Ban chỉ huy quân đội tại địa phương, liệu như vậy có có hợp pháp không?


Kinh doanh dược khi nào không cần Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
Kinh doanh dược khi nào không cần Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (Ảnh minh họa)

Luật sư Tư vấn Kinh doanh dược khi nào không cần Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh – Gọi 1900.0191

Công ty Luật LVN

Xin cảm ơn quý khách đã tin tưởng và gửi thắc mắc đề nghị được tư vấn luật đến Công ty Luật LVN. Để thuận tiện cho việc quý khách có thể theo dõi cũng như xem lại nội dung tư vấn của chúng tôi, bộ phận Tư vấn pháp luật đã biên tập lại nội dung thành các Ấn bản thông tin pháp luật miễn phí và đăng tải trên website: wikiluat.com và luatlvn.com.

Đối với câu hỏi này, dựa trên những thông tin mà khách hàng cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ghi nhận tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và các văn bản thỏa thuận được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:

1. Thời điểm sự kiện pháp lý

Ngày 09 tháng 09 năm 2017

2. Cơ sở pháp lý

Luật Dược 2016

Nghị định 102/2016NĐ–CP của Chính phủ về điều kiện kinh doanh thuốc

3. Luật sư trả lời

Kinh doanh dược là một trong các ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư 2014. Vậy, khi tham gia các hoạt động kinh doanh dược, bạn sẽ buộc phải có đủ điều kiện hành nghề và Giấy chứng nhận đủ điểu kiện Kinh doanh trừ một số trường hợp đặc biệt được quy định tại Điều 35 Luật Dược 2016:

Điều 35. Cơ sở có hoạt động dược không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược

1. Cơ sở có hoạt động dược không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược bao gồm:

a) Cơ sở có hoạt động dược nhưng không vì Mục đích thương mại;

b) Cơ sở kinh doanh có tổ chức kệ thuốc;

c) Cơ sở nuôi trồng, thu hái dược liệu;

d) Cơ sở y tế thuộc lực lượng vũ trang nhân dân có hoạt động cung ứng thuốc tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, hải đảo, vùng có Điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

2. Điều kiện hoạt động của các cơ sở tại Khoản 1 Điều này được quy định như sau:

a) Cơ sở quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này phải tuân thủ Điều kiện kinh doanh quy định tại Khoản 1 Ðiều 33 của Luật này;

b) Cơ sở quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này phải là cơ sở có đăng ký kinh doanh, có Điều kiện bảo quản thuốc phù hợp với Điều kiện bảo quản ghi trên nhãn thuốc, có người chịu trách nhiệm chuyên môn có văn bằng chuyên môn sơ cấp dược trở lên và chỉ được bán thuốc thuộc Danh Mục thuốc được bán tại kệ thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định;

c) Cơ sở nuôi trồng, thu hái dược liệu phải tuân thủ Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược liệu;

d) Cơ sở quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này phải có Điều kiện bảo quản thuốc phù hợp với Điều kiện bảo quản ghi trên nhãn thuốc và có người chịu trách nhiệm chuyên môn có văn bằng chuyên môn sơ cấp dược trở lên.

3. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi Tiết Điều này.

Như vậy, cơ sở của bạn thuộc mục d khoản 1 Điều 35 Cơ sở y tế thuộc lực lượng vũ trang nhân dân có hoạt động cung ứng thuốc tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, hải đảo, vùng có Điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn” nên thuộc diện không cần Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược mà chỉ cần đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 35 Luật Dược 2016.

      Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN đối với trường hợp của quý khách. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác quý khách vui lòng liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật qua điện thoại miễn phí số: 1900.0191 để có thể được giải đáp nhanh nhất.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN


 


TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI
Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.
Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

1900.0191